Sau khi học xong cao học thì người học bắt đầu làm nghiên cứu và bảo vệ luận văn thạc sĩ. Sau quá trình bảo vệ thành công thì mới có thể nhận bằng thạc sĩ. Vậy muốn xin nhập học cao học thì cần làm gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin nhập học cao học là gì?
Mẫu đơn xin nhập học cao học là mẫu đơn với các thông tin, nội dung, nguyện vọng xin nhập học cao học đề đạt lên hiệu trưởng trường xem xét
Mẫu đơn xin nhập học cao học là mẫu đơn được cá nhân gửi tới các trường đại học có hệ đào tạo sau đại học để được xin tham gia nhập học khóa học cao học lấy bằng thạc sĩ, tiến sĩ tại trường đó. Mẫu nêu rõ thông tin của cá nhân người làm đơn, trường đại học mà người đó muốn tham gia xin nhập học…
2. Mẫu đơn xin nhập học cao học:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________
ĐƠN XIN NHẬP HỌC CAO HỌC
Kính gửi: Ông Hiệu trưởng Trường…………thuộc Đại học …………
Tên tôi là: …………
Sinh ngày: ……… Nơi sinh ………..
Hộ khẩu thường trú: …………
Đối tượng học (căn cứ theo giấy triệu tập) ………
Số điện thoại: Nhà riêng …………..…. Cơ quan: ……………….… Di động: …………………..
Theo giấy báo trúng tuyển sau đại học ngày … tháng … năm ….. của Giám đốc
Đại học ………………….., tôi đã trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh sau đại học năm …….
Chuyên ngành đào tạo: ………
Kính đề nghị Ông Hiệu trưởng Trường………- Đại học………. cho phép tôi được nhập học khóa đào tạo trình độ thạc sĩ năm ……
Tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định theo Quy chế đào tạo sau đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định của Đại học ………
……………, ngày…..tháng….năm…..
Xác nhận của cơ quan chủ quản (hoặc UBND xã, phường, thị trấn)
Người làm đơn
3. Hướng dẫn làm đơn:
– Ghi đầy đủ các thông tin:
– Kính gửi: Ông Hiệu trưởng Trường. ( ghi tên trường đại học)
Tên tôi là: …
Sinh ngày: … Nơi sinh …..
Hộ khẩu thường trú: ……
Đối tượng học (căn cứ theo giấy triệu tập) ……
Số điện thoại: Nhà riêng ..…. Cơ quan: …..… Di động: …
Theo giấy báo trúng tuyển sau đại học ngày … tháng … năm ….. của Giám đốc
Đại học, tôi đã trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh sau đại học năm …….
Chuyên ngành đào tạo: ……
– Nếu đối tượng là người học tự do thì xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
4. Các thông tin liên quan:
Căn cứ vào Điều 5 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo thông tư 23/2021/TT-BGDĐT quy định đối tượng và điều kiện dự tuyển cao học như sau:
1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:
– Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
– Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.
2. Ngành phù hợp được nêu tại khoản 1 Điều này và tại các điều khác của Quy chế này là ngành đào tạo ở trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trang bị cho người học nền tảng chuyên môn cần thiết để học tiếp chương trình đào tạo thạc sĩ của ngành tương ứng, được quy định cụ thể trong chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ; cơ sở đào tạo quy định những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển. Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
3. Ứng viên đáp ứng yêu cầu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do chính cơ sở đào tạo cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
– Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
4. Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có).
5. Đối với chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài, ứng viên phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, cụ thể khi có một trong những văn bằng, chứng chỉ sau đây:
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy;
– Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ của ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
Căn cứ vào Điều 6 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo thông tư 23/2021/TT-BGDĐT quy định Tổ chức tuyển sinh và công nhận học viên như sau:
1. Việc tuyển sinh được tổ chức một hoặc nhiều lần trong năm do cơ sở đào tạo quyết định khi đáp ứng đủ điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình đào tạo thạc sĩ theo quy định hiện hành.
2. Phương thức tuyển sinh do cơ sở đào tạo quyết định bao gồm thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển; bảo đảm đánh giá minh bạch, công bằng, khách quan và trung thực về kiến thức, năng lực của người dự tuyển. Cơ sở đào tạo được tổ chức tuyển sinh trực tuyến khi đáp ứng những điều kiện bảo đảm chất lượng để kết quả đánh giá tin cậy và công bằng như đối với tuyển sinh trực tiếp.
3.
– Đối tượng và điều kiện dự tuyển;
– Chỉ tiêu tuyển sinh theo chương trình đào tạo, hình thức đào tạo;
– Danh mục ngành phù hợp của từng chương trình đào tạo và quy định những trường hợp phải hoàn thành học bổ sung;
– Hồ sơ dự tuyển;
– Kế hoạch và phương thức tuyển sinh;
– Mức học phí, mức thu dịch vụ tuyển sinh và khoản thu dịch vụ khác cho lộ trình từng năm học, cả khóa học;
– Những thông tin cần thiết khác.
4. Cơ sở đào tạo ra quyết định công nhận học viên trúng tuyển khi đáp ứng đầy đủ yêu cầu đầu vào của chương trình đào tạo kèm theo các minh chứng.
5. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể:
– Kế hoạch tuyển sinh, thông báo tuyển sinh, phương thức tuyển sinh;
– Quy trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển, kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển, đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào và công nhận học viên trúng tuyển;
– Các chính sách ưu tiên trong tuyển sinh;
– Công tác lưu trữ, bảo mật trong công tác tổ chức thi tuyển và xét tuyển;
– Việc kiểm tra, thanh tra và giám sát nội bộ trong công tác tuyển sinh;
– Trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị và cá nhân trong công tác tổ chức tuyển sinh;
– Những quy định khác liên quan đến tuyển sinh.