Để tạo điều kiện xây dựng và cải tạo nhà ở cho tất cả các đối tượng, Nhà nước đã quy định một số trường hợp, một số đối tượng được miễn, giảm tiền thuế xây dựng nhà ở tư nhân. Vậy đối tượng nào thuộc trường hợp được miễn, giảm thuế xây dựng nhà ở tư nhân.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin miễn (giảm) thuế xây dựng nhà ở tư nhân mới nhất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày …. tháng …. năm ……
ĐƠN XIN MIỄN (GIẢM) THUẾ XÂY DỰNG NHÀ Ở TƯ NHÂN
Kính gửi: Cơ quan Thuế…………
Tên người nộp thuế: ……………
Mã số thuế (nếu có): ………………
Địa chỉ: ……………
Số điện thoại: …… Số Fax: … E-mail: …
Đề nghị được miễn (giảm) thuế với lý do và số thuế miễn (giảm) cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:………
– Thuộc đối tượng………được miễn (giảm) thuế xây dựng nhà ở tư nhân theo quy định tại khoản…Điều…Luật…./Nghị định…;
– Do ảnh hưởng bởi……..với tổng thiệt hại…….tổng số lỗ……..
(Người nộp thuế phải ghi rõ loại thuế đề nghị miễn (giảm); căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị miễn (giảm) thuế: thuộc đối tượng, trường hợp được miễn (giảm) nào theo quy định của pháp luật; lý do cụ thể như: thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ (ghi cụ thuể số tài sản bị thiệt hại, số lỗ)… Trường hợp đề nghị miễn (giảm) thuế tài nguyên thì cần ghi rõ thêm loại tài nguyên, địa điểm, hình thức khai thác, nơi tiêu thụ).
2. Xác định số thuế được miễn:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Loại thuế đề nghị miễn (giảm) | Kỳ tính thuế | Số tiền thuế đề nghị miễn (giảm) | Số tiền thuế đã nộp (nếu có) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | … | |||
2 | … | |||
… | … | |||
Tổng: |
3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) Bản chính/ Bản sao có công chứng ………………
(2) Bảnh chính/ Bản sao có công chứng………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu của người xác nhận)
2. Quy định của pháp luật hiện hành về thuế xây dựng nhà ở tư nhân:
2.1. Thuế xây dựng nhà ở được hiểu là gì?
Căn cứ theo Công văn số 3700/TCT/DNK của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính thì thuế xây dựng nhà ở được xác định là loại thuế mà chủ nhà bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước khi xây dựng nhà ở. Cá nhân, tổ chức có hoạt động xây dựng nhà ở phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế xây dựng nhà ở tại địa phương đăng ký xây dựng công trình.
2.2. Các loại thuế phải nộp khi xây dựng nhà ở tư nhân:
Nhà ở tư nhân khi được xây dựng thì phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế xây dựng. Cụ thể các loại thuế phải nộp khi xây dựng nhà ở tư nhân bao gồm:
2.2.1. Thuế môn bài:
Vì nhà ở tư nhân là dạng nhà ở do tư nhân xây dựng để kinh doanh nên khi tiến hành xây dựng nhà ở tư nhân thì chủ công trình xây dựng hoặc nhà thầu xây dựng bắt buộc phải có trách nhiệm đóng thuế môn bài. Thuế môn bài được xác định dựa vào số vốn trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà chủ sở hữu đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc doanh thu của năm kinh doanh liền kề đó.
Mức đóng thuế môn bài đối với việc xây dựng nhà ở được xác định dựa vào giá thuê nhân công của chủ công trình theo hợp đồng xây dựng. Cách tính thuế này được thực hiện theo hướng dẫn tại
2.2.2. Thuế giá trị gia tăng:
Đây là loại thuế bắt buộc phải thực hiện khi xây dựng nhà ở vì xây dựng nhà ở tư nhân là hoạt động có phát sinh dịch vụ. Theo đó, cách tính thuế giá trị gia tăng đối với xây dựng nhà ở được xác định theo khoản 2 Điều 2
Thuế Giá trị gia tăng = Doanh thu tính thuế x Tỉ lệ % tính thuế giá trị gia tăng
2.2.3. Thuế thu nhập cá nhân:
Thuế thu nhập cá nhân được áp dụng đối với các cá nhân hay hộ gia đình tự thuê nhân công riêng lẻ thì những nhân công này phải thực hiện nghĩa vụ kê khái và nộp thuế. Nếu ladf chủ đầu tư xây dựng công trình thuê nhân công thì chủ thầu phải đóng thuế cho công nhân.
Theo đó, mức tính thuế thu nhập cá nhân được tính theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Doanh thu tính thuế x Tỉ lệ thuế thu nhập cá nhân ( tính mức tạm thu là 10%) x Tỉ lệ thuế thu nhập cá nhân trên doanh thu
2.2.4. Lệ phí trước bạ khi hoàn thiện việc xây dựng nhà ở tư nhân:
Việc xây dựng nhà ở tư nhân sau khi được hoàn thiện xây dựng thì phải thực hiện khai báo và đăng ký biến động đất đai thì sẽ phát sinh nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ.
3. Trường hợp được miễn (giảm) thuế xây dựng nhà ở tư nhân:
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì nếu cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức có phát sinh thu nhập chịu thuế thì phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Tùy theo cách thức xây dựng, có thể xếp vụ việc của bạn vào một trong những trường hợp sau:
– Trường hợp hộ gia đình hay cá nhân tự khởi công xây dựng không thuê nhân công thì cá nhân, hộ gia đình đó không phải nộp thuế xây dựng;
– Trường hợp cá nhân, hộ gia đình tự mua vật tư xây dựng và tự thuê nhân công xây dựng lẻ thì chủ hộ gia đình phải nộp thuế thay, cụ thể bao gồm thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
4. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ kê khai thuế xây dựng nhà ở tư nhân:
Để thực hiện nộp hồ sơ kê khai thuế xây dựng nhà ở tư nhân theo quy định của pháp luật hiện hành, người có nghĩa vụ nộp thuế phải thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
4.1. Chuẩn bị hồ sơ kê khai thuế:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 40/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai thuế được quy định theo mẫu số 01/CNKD;
– Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.
4.2. Người có trách nhiệm nộp thuế nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Trường hợp cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân thì nộp tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động xây dựng.
Lưu ý về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế. Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 40/2021/TT-BTC thì thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày người nộp thuế phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. Theo đó thì thời hạn nộp thuế được xác định là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư số 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 15/6/2015 hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và
– Thông tư số 302/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2016 hướng dẫn về lệ phí môn bài;
– Thông tư số 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 01/6/2021 hướng dãn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
– Công văn số 3700/TCT/DNK;
– Công văn số 2994/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế ban hành ngày 24/7/2015 giới thiệu một số nội dung sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 92/2015/TT-BTC.