Học việc là dạng hợp đồng đào tạo; có thể người học việc phải trả học phí đào tạo cho doanh nghiệp. Hiện nay, học việc không được quy định rõ ràng tại một điều luật nào đó. Vì vậy, bài viết dưới đây mang tính chất tham khảo về học việc tự nguyện tại cơ sở.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin học việc tự nguyện tại bệnh viện là gì?
Mẫu đơn xin học việc tự nguyện là mẫu đơn yêu cầu các bạn điền rõ thông tin tên tuổi, ngày sinh, trường đã học… kèm theo đó là nguyện vọng được học việc tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế để trau dồi kỹ năng, nâng cao trình độ chuyên môn.
Mẫu đơn xin học việc tự nguyện là mẫu đơn sinh viên dùng để gửi đến cơ sở mà sinh viên mong muốn vào đó để học tập, rèn luyện nâng cao kỹ năng, trau dồi kiến thức
2. Đơn xin học việc tự nguyện tại bệnh viện mới nhất:
Tên mẫu đơn: Đơn xin học việc tự nguyện tại bệnh viện
Mẫu đơn xin học việc tựu nguyện tại bệnh viện mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN HỌC VIỆC TỰ NGUYỆN
Kính gửi: – Ban giám đốc bệnh viện ……
– Phòng Hành chính quản trị
Tên tôi là: ….
Giới tính:…
Ngày sinh: ……
Đã tốt nghiệp trường: … Năm tốt nghiệp: …
Trình độ chuyên môn:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại liên hệ:…
Email:…
Nay tôi làm đơn này, kính mong Ban giám đốc xem xét duyệt cho tôi được học việc tại bệnh viện. Tôi mong muốn được học việc để nâng cao kiến thức thực hành thực tế của bản thân và cọ sát với môi trường làm việc tại bệnh viện. Nếu được tiếp nhận học việc tại bệnh viện…., tôi xin cam kết:
Tự túc hoàn toàn về các khoản kinh phí cho việc học tập, ăn, nghỉ và phương tiện đi lạ trong thời gian học việc tại bệnh viện. Chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy, quy định của bệnh viện.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn đơn xin học việc tự nguyện tại bệnh viện:
1. Quốc hiệu và tiêu ngữ
2. Ghi cơ quan tiếp nhận đơn:
– Ban giám đốc bệnh viện ……
– Phòng Hành chính quản trị
3. Thông tin cá nhân
+ Họ tên
+ Ngày, tháng, năm sinh
+ Tốt nghiệp trường..
+ Trình độ chuyên môn
+ Địa chỉ (thường trú và chỗ ở hiện tại), liên hệ
4. Lý do viết đơn: xin học việc tự nguyện tại bệnh viện
4. Một số quy định pháp lý liên quan:
Lựa chọn nghề nghiệp
Căn cứ vào khoản 1 Điều 59
Học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
Căn cứ vào Điều 61 của Bộ luật lao động năm 2019 quy định:
1. Học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là việc người sử dụng lao động tuyển người vào để đào tạo nghề nghiệp tại nơi làm việc. Thời gian học nghề theo chương trình đào tạo của từng trình độ theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là việc người sử dụng lao động tuyển người vào để hướng dẫn thực hành công việc, tập làm nghề theo vị trí việc làm tại nơi làm việc. Thời hạn tập nghề không quá 03 tháng.
3. Người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề, tập nghề để làm việc cho mình thì không phải đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; không được thu học phí; phải ký hợp đồng đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
4. Người học nghề, người tập nghề phải đủ 14 tuổi trở lên và phải có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu học nghề, tập nghề. Người học nghề, người tập nghề thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành phải từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao.
5. Trong thời gian học nghề, tập nghề, nếu người học nghề, người tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động thì được người sử dụng lao động trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận.
6. Hết thời hạn học nghề, tập nghề, hai bên phải ký kết
Trên thực tế học việc tự nguyện tại các cơ sở không được quy định rõ ràng trong một bộ luật nào, dựa trên mong muốn của người học việc để xác định mục đích của học việc.
Đối với trường hợp học việc tự nguyện không có yêu cầu trợ cấp hay đảm bảo đúng các quy định pháp luật giữa người lao động và người sử dụng lao động thì người xin học việc tự nguyện tại bệnh viện sẽ nộp đơn xin học việc tới người có chức vụ, quyền hạn cao nhất tại bệnh viện để xin học việc tự nguyện. Trong đơn xin học việc ghi rõ thời gian học việc và đảm bảo điều kiện tốt để duy trì học việc
Đối với trường hợp học việc với mục đích như quy định tại Điều 59 Bộ luật lao động (BLLĐ) và
Theo đó, Điều 62 Bộ Luật lao động năm 2019 quy định:
1. Hai bên phải ký kết hợp đồng đào tạo nghề trong trường hợp người lao động được đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặc nước ngoài từ kinh phí của người sử dụng lao động, kể cả kinh phí do đối tác tài trợ cho người sử dụng lao động.
Hợp đồng đào tạo nghề phải làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Hợp đồng đào tạo nghề phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
– Nghề đào tạo;
– Địa điểm đào tạo, thời hạn đào tạo;
– Chi phí đào tạo;
– Thời hạn người lao động cam kết phải làm việc cho người sử dụng lao động sau khi được đào tạo;
– Trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo;
– Trách nhiệm của người sử dụng lao động.
3. Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người học trong thời gian đi học. Trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian ở nước ngoài.
Nội dung của hợp đồng lao động gồm:
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
– Công việc và địa điểm làm việc;
– Thời hạn của hợp đồng lao động;
– Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
– Chế độ nâng bậc, nâng lương;
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
5. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này
Hiệu lực của hợp đồng lao động:
Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
Như vậy, căn cứ theo quy định này thì các vấn đề bạn nêu đều cần phải được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng học nghề mà bạn đã kí kết với công ty. Theo đó, nếu trong hợp đồng nêu rõ mức tiền lương bạn được trả hàng tháng thì bạn sẽ được nhận mức lương theo thỏa thuận trong hợp đồng. Về vấn đề bạn nghỉ có cần báo trước với công ty không cũng sẽ căn cứ theo hợp đồng đã nêu. Về vấn đề bồi thường chi phí đào tạo cũng vậy, căn cứ theo hợp đồng học nghề nếu có thỏa thuận việc bồi thường chi phí đào tạo nghề nếu chấm dứt hợp đồng đào tạo nghề trước thời hạn thì bạn sẽ phải bồi thường theo đúng như thỏa thuận trong hợp đồng.
Còn về vấn đề hình thức trả lương, sẽ do công ty quyết định và trả theo đúng như thỏa thuận trong hợp đồng.
Trên đây là những thông tin liên quan đến mẫu đơn xin học việc tự nguyện tại bệnh viện. Nếu Quý khách hàng cần tư vấn thêm thông tin pháp lý hoặc muốn sử dụng dịch vụ của công ty Luật Dương Gia, vui lòng liên hệ trực tiếp qua Hotline 1900.6568 hoặc gửi yêu cầu về Email: [email protected] để được hỗ trợ tốt nhất.