Để được thực hiện hoạt động khai thác cát, thì các tổ chức, cá nhân phải thực hiện hoạt động xin giấy phép khai thác cát của cơ quan có thẩm quyền. Trong hồ sơ xin giấy phép khai thác cát thì cần có đơn xin giấy phép khai thác cát.
Mục lục bài viết
1. Đơn xin giấy phép khai thác cát là gì và được sử dụng để làm gì?
Đơn xin giấy phép khai thác cát là văn bản do cá nhân, tổ chức viết gửi lên cơ quan có thẩm quyền xin cấp giấy phép khai thác cát.
Đơn xin giấy phép khai thác cát được sử dụng để các cá nhân, tổ chức gửi lên cơ quan có thẩm quyền để xin cấp giấy phép khai thác cát cho cá nhân, tổ chức đó.
2. Mẫu đơn xin giấy phép khai thác cát và hướng dẫn soạn thảo:
Mẫu đơn xin phép khai thác cát được quy định tại Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên môi trường, tại Mẫu số 07.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———-
……., ngày….tháng…..năm…..
ĐƠN XIN GIẤY PHÉP KHAI THÁC CÁT
KÍNH GỬI: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH/THÀNH PHỐ….
Tên tôi là: …..Sinh ngày……(1)
Hộ khẩu thường trú: ……(2)
Nơi ở hiện nay: ……(3)
Số điện thoại liên hệ: …… (4)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số… ngày… tháng… năm….do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm… do … (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp.(5)
Báo cáo kết quả thăm dò (tên khoáng sản)………. tại xã…….. huyện….tỉnh…. đã được …… (cơ quan phê duyệt) phê duyệt theo Quyết định số ……. ngày…. tháng…. năm….
Trữ lượng ………(tên khoáng sản) được phê duyệt: ….(tấn, m3,…).
Đề nghị được cấp phép khai thác (tên khoáng sản)…… tại khu vực …… thuộc xã …… huyện….. tỉnh…. với các nội dung như sau:
Diện tích khu vực khai thác:….(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc: có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.
Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác: …. (tấn, m3,…).
Trữ lượng khai thác: …… (tấn, m3,…).
Phương pháp khai thác: ……. (Hầm lò/lộ thiên).
Công suất khai thác: …. (tấn, m3,…) /năm.
Mức sâu khai thác: từ mức … m đến mức … m.
Thời hạn khai thác: ………… năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:….năm (tháng).
Mục đích sử dụng khoáng sản:….
(Tên tổ chức, cá nhân)…… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Hướng dẫn soạn thảo
(1) Ghi theo Giấy khai sinh hoặc Chứng minh nhân dân
(2) ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ghi rõ thôn/xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố
(3) Ghi địa chỉ hiện tại của người làm đơn, ghi rõ thôn/xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố
(4) Ghi số điện thoại liên hệ
(5) Ghi thông tin theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
3. Quy định về hồ sơ đề nghị khai thác cát:
Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
– Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
– Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư;
– Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá;
– Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 của Luật này.
Hồ sơ đề nghị khai khai thác cát tuân được hướng dẫn chi tiết theo quy định số 158/2016/NĐ- CP tại Điều 51, cụ thể như sau:
Văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật khoáng sản được lập thành 01 bộ, theo hình thức sau:
– Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
4. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác cát:
Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản tại Điều 60 Nghị định số 158/2016/NĐ- CP
* Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện như sau:
– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị khai thác cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
– Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật khoáng sản và khoản 1 Điều 51 Nghị định này thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
* Thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
– Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
– Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc quy định tại điểm a khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 60 Luật khoáng sản.
Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định;
– Trong thời gian không quá 40 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
* Việc trình hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thực hiện như sau:
– Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;
– Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
*
Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
5. Nội dung giấy phép khai thác cát:
* Giấy phép khai thác khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
– Tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;
– Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
– Trữ lượng, công suất, phương pháp khai thác khoáng sản;
– Thời hạn khai thác khoáng sản;
– Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.
Nghị định số 23/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông có hướng dẫn chi tiết về giấy phép khai thác cát
Ngoài nội dung quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Khoáng sản, Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông còn quy định các nội dung sau đây:
– Thời gian được phép hoạt động khai thác trong ngày, từ 7 giờ sáng đến 5 giờ chiều, không được khai thác ban đêm; quy định về thời gian khai thác trong năm.
– Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phép khai thác:
+ Xác định ranh giới khu vực khai thác; cắm mốc các điểm khép góc khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông;
+ Tên, loại phương tiện, thiết bị được sử dụng để khai thác, vận chuyển cát, sỏi và yêu cầu về đăng ký theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy nội địa, pháp luật liên quan; việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình và lưu trữ dữ liệu, thông tin về vị trí, hành trình di chuyển của phương tiện, thiết bị sử dụng để khai thác, vận chuyển cát, sỏi;
+ Yêu cầu trong việc ký hợp đồng vận chuyển với các chủ phương tiện đủ điều kiện vận chuyển theo quy định của pháp luật trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác không trực tiếp vận chuyển cát, sỏi sau khai thác;
+ Yêu cầu việc lắp đặt bảng thông báo tại bờ sông thuộc phạm vi khu vực khai thác để công khai thông tin Giấy phép khai thác, dự án khai thác cát, sỏi lòng sông với các nội dung: tọa độ, diện tích và sơ đồ phạm vi khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên, phương tiện, thiết bị sử dụng để khai thác cát, sỏi;
+ Thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm về phòng chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp các giấy phép khai thác cát sỏi đã được cấp trước khi Nghị định này có hiệu lực thì phải thực hiện các quy định.