Nhu cầu gia hạn quyền sử dụng đã được cấp có thời hạn là một nhu cầu tất yếu khi nhà nước chưa có nhu cầu thu hồi. Vậy đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Đơn xin gia hạn sử dụng đất là gì?
Đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất là văn bản được viết bởi người sử dụng đất gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất với nội dung xin gia hạn thêm thời gian sử dụng đất.
Mục đích của đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất: khi đất được giao sử dụng sắp hết thời hạn, người sử dụng đất vẫn có nhu cầu sử dụng đất sẽ làm đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất nhằm mục đích xin phép ủy ban nhân dân huyện gia hạn thêm thời gian sử dụng đất.
2. Thế nào là đất có thời hạn:
Pháp luật nước ta hiện chưa có khái niệm như thế nào là đất có thời hạn, tuy nhiên theo Điều 126 Luật đất đai 2013 thì thời hạn giao đất, sử dụng đất được sử dụng trong các trường hợp và thời gian như sau:
– Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm.
– Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
– Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
– Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
– Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
3. Trình tự thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất:
Điều 74
1. Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện theo quy định sau đây:
– Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
– Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; ký
Đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì thời hạn sử dụng đất được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án;
– Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường;
– Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã;
– Đối với những trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định.
2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
– Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất;
– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;
– Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.”
4. Mẫu đơn xin gia hạn quyền sử dụng đất:
ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính)
-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mẫu số 13/ĐK PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
…..Giờ….phút, ngày…/…/….…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT Kính gửi:………… I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
1. Người sử dụng đất: 1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):…….
1.2. Địa chỉ……..
2. Thửa đất xin gia hạn sử dụng: 2.1. Thửa đất số:……..; 2.2. Tờ bản đồ số: …………..;
2.3. Địa chỉ tại:………….;
2.4. Diện tích thửa đất:………………. m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:…………;
2.6. Thời hạn sử dụng đất:……………………….;
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ………….;
2.8. Tài sản gắn liền với đất:……….
2.9. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
– Số phát hành:…………………… (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
– Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:…………………, ngày cấp: …../…../……..
3. Thời gian xin gia hạn sử dụng đất:…………………., đến ngày ……tháng ……. năm ………. 4. Lý do xin gia hạn:…. 5. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên
– ………
– …………
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……, ngày ….tháng …năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG …….. Ngày….. tháng….năm ….. Người thẩm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Ngày…..tháng….năm ….. Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký tên, đóng dấu)
5. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
Đơn này dùng trong trường hợp người sử dụng đất xin gia hạn sử dụng đất;
– Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đê gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;
– Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
– Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (
– Điểm 3 ghi rõ tổng số số năm (hoặc số tháng) xin gia hạn tiếp tục sử dụng; ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất xin được gia hạn.
– Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.