Đất đai là một trong những lĩnh vực quan trọng, chi phối và ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ hợp pháp của người dân. Hiện nay, nhiều cha mẹ có nhu cầu tặng cho đất đai cho con nhưng chưa nắm được quy định pháp luật về thủ tục này. Dưới đây là bài phân tích về mẫu đơn xin chia đất cho con? Thủ tục cha mẹ cho con nhà đất.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin chia đất cho con:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….. tại ……
Chúng tôi gồm:
BÊN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ….. Sinh năm: ….
CMND số: …..cấp ngày ….tại công an ……
Hộ khẩu thường trú tại: …..
Và vợ là bà: … Sinh năm: ….
CMND số: …..cấp ngày …..tại công an ……
Hộ khẩu thường trú tại: ……
BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ….. Sinh năm: …
CMND số: …..cấp ngày …… tại công an …..
Hộ khẩu thường trú tại: …..
Và vợ là bà: …Sinh năm: ….
CMND số: ….cấp ngày …..tại công an ….
Hộ khẩu thường trú tại: ….
Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
1. Quyền sử dụng đất ở: Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở:
– Diện tích đất tặng cho: ….. m2(Bằng chữ: ….mét vuông)
– Thửa đất: …- Tờ bản đồ: …
– Địa chỉ thửa đất: …..
– Mục đích sử dụng: Đất ở: …..m2
– Thời hạn sử dụng: ….
– Nguồn gốc sử dụng: ….
2. Nhà ở:
– Loại nhà: ….; – Diện tích sàn xây dựng: ….m2
– Kết cấu nhà: …..; – Số tầng: ….
– Thời hạn sử dụng….; – Năm hoàn thành xây dựng : …Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ….Số phát hành …. số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ….do….cấp ngày …
ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN CHO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Việc cho nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở nói trên là dứt khoát và không kèm theo bất cứ điều kiện gì.
ĐIỀU 3: GIAO NHẬN ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ ĐẤT
1. Bên A đã giao phần diện tích đất ở và nhà ở nói trên đúng như hiện trạng cho Bên B.
2. Việc giao nhận đất, nhà do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế, phí liên quan đến việc cho và nhận diện tích đất nói trên kể từ ngày nhận bàn giao.
2. Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN
Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về đất ở, nhà ở đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a. Đất ở, nhà ở không có tranh chấp;
b. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;
c. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1, khoản 1 của bản Hợp đồng này;
1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đất ở, nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 7: THỎA THUẬN KHÁC
Trường hợp ranh giới, vị trí, diện tích, kích thước đất ở và nhà ở ghi trong hợp đồng này và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệnh so với thực tế thì các bên cam kết thực hiện việc tặng cho theo số liệu đo đạc và văn bản thẩm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 8: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Hai bên xác nhận:
1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về cho nhận quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, đều nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký bản hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc lại (hoặc được người làm chứng đọc) hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này.
BÊN TẶNG CHO ( Bên A) (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B) (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Cha mẹ tặng cho đất cho con có mất thuế, phí hay không?
-Tặng cho quyền sử dụng đất là một trong các loại quyền của người dân khi được Nhà nước cấp quyền sử dụng đất. Cụ thể, theo quy định tại Khoản 1 Điều 167
– Theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân, thì thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau sẽ được miễn thuế.
– Theo quy định tại Khoản 10 Điều 10
– Như vậy, cha mẹ tặng cho đất cho con sẽ không bị mất lệ phí trước bạ, không phải đóng thuế.
3. Thủ tục cha mẹ cho con nhà đất:
Cha mẹ tặng cho đất cho con sẽ tuân thủ theo các quy trình, thủ tục cụ thể như sau:
– Bước 1: Cha mẹ sẽ làm hợp đồng tặng cho nhà đất cho con.
Trong hợp đồng tặng cho sẽ ghi đầy đủ thông tin của bên tặng cho và bên nhận tặng cho; giấy tờ, tài liệu liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền và trách nhiệm của bên tặng cho và bên nhận tặng cho.
– Bước 2: Thực hiện việc công chứng hợp đồng tặng cho đất đai.
Sau khi làm hợp đồng tặng cho đất đai, cha mẹ (người tặng cho) và con cái (bên nhận tặng cho) sẽ tiến hành công chứng bản hợp đồng này. Khi tiến hành công chứng, các bên cần chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu cụ thể như sau:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);
+ Căn cước công dân của bên tặng cho và bên được tặng cho (photo có công chứng, chứng thực);
+ Giấy khai sinh chứng minh quan hệ nhân thân giữa bên tặng cho và bên được tặng cho;
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của cả hai bên như giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng độc thân.
Sau khi các bên chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên, công chứng viên sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ hồ sơ, sau đó xác nhận hợp đồng tặng cho là hợp lệ theo quy định chung của pháp luật.
– Bước 3: Sang tên quyền sử dụng đất.
Sau khi hợp đồng tặng cho nhà đất được công chứng, các bên sẽ thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, quận hoặc Sở tài nguyên và môi trường nơi có đất.
Trong thời hạn không quá 15 ngày, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiến hành sang tên quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang cho con.
Như vậy, khi thực hiện tặng cho đất từ bố mẹ sang cho con, các bên cần tuân thủ theo các quy trình, thủ tục như trên. Thủ tục để bố mẹ tặng cho nhà đất cho con tương đối đơn giản và khách quan, tạo điều kiện cho việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các bên khi có yêu cầu.
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.