Doanh nghiệp hiện nay thực hiện hoạt động dịch vụ tư vấn du học ngày càng lớn. Để được thực hiện hoạt động dịch vụ tư vấn du học thì cần phải được cấp phép, khi đó, các tổ chức muốn thực hiện hoạt động này cần phải có đơn xin cấp phép hoạt động tư vấn du học.
Mục lục bài viết
1. Đơn xin cấp phép hoạt động dịch vụ tư vấn du học là gì và để làm gì?
Đơn xin cấp phép hoạt động dịch vụ tư vấn du học là văn bản được tổ chức lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin cấp phép hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
Đơn xin cấp phép hoạt động dịch vụ tư vấn du học được dùng để tổ chức gửi cùng hồ sơ xin cấp phép hoạt động dịch vụ tư vấn du học lên cơ quan tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào đó cho phép tổ chức được hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
2. Mẫu đơn xin cấp phép hoạt động dịch vụ tư vấn du học và hướng dẫn soạn thảo:
Tên đơn vị
V/v: Xin cấp giấy phép hoạt
động dịch vụ tư vấn du học tự túc
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
.., ngày….tháng…..năm……
GIẤY PHÉP HỌAT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
Kính gửi: ….
1- Tên tổ chức: (chữ in hoa)….. (ghi tên công ty theo Giấy đăng ký kinh doanh)
Địa chỉ văn phòng giao dịch:…… (ghi rõ thôn, xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố)
(kèm theo bản xác nhận của địa phương về địa điểm văn phòng giao dịch)
Điện thoại: …..Fax:………..Email:…..
Quyết định thành lập (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……
Ngày cấp: …… Nơi cấp: …..
2 – Cơ quan chủ quản: ……
Địa chỉ: ……(ghi rõ thôn, xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố)
Cơ quan bảo trợ (nếu có): ……. (ghi tên công ty theo Giấy đăng ký kinh doanh)
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: (chữ in hoa)……. (ghi theo Giấy khai sinh hoặc Chứng minh nhân dân, căn cước công dân)
Quốc tịch: …… Dân tộc: ….(ghi theo Giấy khai sinh hoặc Chứng minh nhân dân, căn cước công dân)
Sinh ngày: …… Số CMND:….Cấp ngày: ……Nơi cấp: …..(Ghi theo Chứng minh nhân dân)
Hộ khẩu thường trú: ……(ghi theo sổ hộ khẩu, ghi rõ thôn, xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố)
Nơi ở hiện tại: ….
(ghi nơi ở, ghi rõ thôn, xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố)
Điện thoại: Nhà riêng …… Di động: …
Địa chỉ email: ….Website: …..
5- Tên tổ chức nước ngoài đã thoả thuận hợp tác nhận học viên du học: …..
Địa chỉ nước ngoài: …..
Địa chỉ email: …..
Địa chỉ nước ngoài: …..Website: …..
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) ..
(Tên đơn vị) xin được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ TVDHTT gồm các nội dung:
1- …..
2- ….
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy chế và quy định về quản lý của Nhà nước, Uỷ ban Nhân dân …. và các cơ quan chức năng. Tổ chức hoạt động dịch vụ tư vấn du học tự túc theo chương trình, nội dung đã đăng ký. Các hoạt động khác có liên quan của (tên đơn vị) thực hiện theo đúng luật pháp hiện hành.
Nơi nhận
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
3. Quy định về hoạt động tư vấn du học:
Tại Nghị định số 46/2017/NĐ- CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục quy định những nội dung về hoạt động tư vấn giáo dục như sau:
Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gồm: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của
Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bao gồm: Giới thiệu, tư vấn thông tin về chính sách giáo dục của các quốc gia và vùng lãnh thổ; tư vấn lựa chọn trường học, khóa học, ngành nghề và trình độ phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người học; Tổ chức quảng cáo, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm về du học theo quy định của pháp luật; Tổ chức chiêu sinh, tuyển sinh du học; Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng cần thiết cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập; Tổ chức đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, đưa cha mẹ hoặc người giám hộ tham quan nơi đào tạo ở nước ngoài theo quy định của pháp luật; Các hoạt động khác liên quan đến kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Có đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. (khoản 3 Điều 107, Nghị định số 46/2017 được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ- CP)
Hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học
Trình tự cấp phép hoạt động kinh doanh tư vấn du học
Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy như trên đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì
Đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (Điều 109 Nghị định 46/2017/NĐ- CP)
Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bị đình chỉ hoạt động kinh doanh tư vấn du học khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây: Gian lận để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 107 của Nghị định này; Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ; Cho thuê hoặc cho mượn giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
Trình tự thực hiện:
+ Khi tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học có dấu hiệu vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra; tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm và lập biên bản kiểm tra;
+ Căn cứ vào mức độ vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người được tư vấn du học, tổ chức và cá nhân liên quan. Quyết định đình chỉ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
+ Sau thời hạn bị đình chỉ, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được khắc phục, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học có
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định tờ trình và các tài liệu minh chứng, trong trường hợp cần thiết Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đã khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại, nếu không đủ điều kiện thì có văn bản