Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp là gì? Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp để làm gì? Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp 2021? Hướng dẫn viết đơn? Thủ tục xin cấp lại mã số thuế Doanh nghiệp?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp là gì?
mẫu đơn xin cấp lại mã số thuê doanh nghiệp là mẫu đơn với các nội dung thông tin Doanh nghiệp đã đăng kí với các lí do để xin cấp lại mã số thuế từ cơ quan quản lý thuế
Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp là mẫu đơn được lập ra để xin được cấp lại mã số thuế doanh nghiệp. Mẫu nêu rõ thông tin của người làm đơn, nội dung xin cấp lại để gửi lên cơ quan có thẩm quyền xem xét.
2. Mẫu đơn xin cấp lại mã số thuế doanh nghiệp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–0o0———
…., ngày…tháng….năm….
ĐƠN XIN CẤP LẠI MÃ SỐ THUẾ DOANH NGHIỆP
Kính gửi:
– Cơ quan quản lý thuế…
Căn cứ:
– Thông tư …/……/TT-BTC
Tôi tên là:…
Sinh ngày:……
Là người đại diện theo pháp luật của công ty:………
Chức vụ:……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:..…..Nơi cấp:……… cấp ngày……tháng…..năm……
Địa chỉ thường trú:…
Địa chỉ hiện tại:…….
Số điện thoại:………
Thông tin cụ thể về doanh nghiệp: Tên công ty:……
1/ Loại hình doanh nghiệp:……
2/ Giấy chứng nhận đầu tư số:…………….cấp ngày……….tháng………năm…….…
3/ Địa chỉ trụ trở chính:………
.4/ Điện thoại:…. Fax:…
5/ Đại diện theo pháp luật:….
Chức vụ:…
Lý do viết đơn:
Do …. vì vậy………… quyết định giải thể Công ty tại Việt Nam vào ……., ngày……tháng……năm…… theo quy định của pháp luật Việt Nam. Từ ngày công ty nhận được quyết định đóng mã số thuế doanh nghiệp của cơ quản lý thuế, tính đến nay cũng mới được có……. tháng. Xét thấy Điều … thông tư số …/…../TT-BTC hướng dẫn luật quản lý thuế về đăng ký thuế có quy định:“ ……Tổ chức sau khi đã làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, nếu họat động trở lại phải thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã sô thuế mới”. Nhưng vì công ty mới chỉ thực hiện thủ tục đóng mã số thuế xong nghiệp trong một thời gian ngắn như vậy. Nên tôi kính mong cơ quan quản lý thuế…………..xem xét, cân nhắc cho trường hợp của doanh nghiệp được cấp lại mã số thuế doanh nghiệp. Để tránh được rủi ro pháp luật, cũng như tiết kiệm được thời gian tối ưu cho hai bên
Tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn/ Người địa diện theo pháp luật
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
– Ghi đây đủ thông tin Doanh nghiệp:
Thông tin cụ thể về doanh nghiệp: Tên công ty:……
1/ Loại hình doanh nghiệp:……
2/ Giấy chứng nhận đầu tư số:…………….cấp ngày……….tháng………năm…….…
3/ Địa chỉ trụ trở chính:………
4/ Điện thoại:…. Fax:…
5/ Đại diện theo pháp luật:….
Chức vụ:…
– Nêu rõ lí do xin cấp lại…
– Gửi đơn lên cơ quan quản lý thuế
4. Thủ tục xin cấp lại mã số thuế Doanh nghiệp:
Căn cứ theo Điều 40 Luật Quản lý thuế quy định khôi phục mã số thuế như sau:
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh nếu được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì đồng thời được khôi phục mã số thuế.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong các trường hợp sau đây:
– Được cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;
– Khi có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế chưa ban hành
– Khi cơ quan thuế có
3. Mã số thuế được tiếp tục sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày quyết định khôi phục tình trạng pháp lý của cơ quan đăng ký kinh doanh có hiệu lực hoặc ngày cơ quan thuế thông báo khôi phục mã số thuế.
4. Hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế bao gồm:
– Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế;
– Các giấy tờ khác có liên quan.
Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế:
Mã số thuế được khôi phục theo quy định tại Điều 40 Luật Quản lý thuế, Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:
1. Hồ sơ khôi phục mã số thuế của người nộp thuế:
– Người nộp thuế quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy phép tương đương, cơ quan thuế đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định, nhưng sau đó cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi thì người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi.
Hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương của cơ quan có thẩm quyền.
– Sau khi cơ quan thuế có Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo quy định tại Điều 17 Thông tư này nhưng chưa bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì người nộp thuế nộp Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.
– Người nộp thuế quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này khi có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế chưa ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Điều 14, Điều 16 Thông tư này thì người nộp thuế nộp Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
– Người nộp thuế đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế do chia, hợp nhất, sáp nhập đến cơ quan thuế theo quy định tại Điều 14 Thông tư này sau đó có văn bản hủy Quyết định chia, hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất và cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã chưa chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp, hợp tác xã bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất thì người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
Hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao văn bản hủy bỏ Quyết định chia, Hợp đồng sáp nhập, Hợp đồng hợp nhất.
Người nộp thuế phải hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, hóa đơn theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế trước khi khôi phục mã số thuế.
2. Hồ sơ khôi phục mã số thuế theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
– Giao dịch thông báo khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã.
– Quyết định của