Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất. Khi người sở hữu đất thuộc các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải viết đơn để hoàn thành thủ tục theo quy định của pháp luật.
Mục lục bài viết
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Và Nhà nước phải có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ sở hữu đất. Như vậy đây là quyền của người đang sử dụng đất đối với đất và tài sản gắn liền với đất của mình, để đảm bảo tính hợp pháp của việc sử dụng, để được hưởng những quyền của người sử dụng đất được pháp luật quy định thì cá nhân, hộ gia đình thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để hợp pháp hóa việc sử dụng của mình.
Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: được quy định tại Điều 99,
1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
– Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
– Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
– Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của
– Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
– Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
– Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
– Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
– Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Như vậy hộ gia đình, cá nhân thuộc một trong những trường hợp nêu trên lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hợp pháp hóa quyền sửu dụng đất của mình.
Hồ sơ để thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
– Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân.
– Bản sao chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có).
– Bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại bản Quy định này (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
– Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm d khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
– Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận (nếu có).
– Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có)
Thủ tục thực hiện xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam nộp toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và lập biên nhận.
Bước 3: Chủ sở hữu đất cùng chuyên viên của Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành đo đạc hiện trạng, lập bản đồ địa chính trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính.
Bước 4: Nhận kết quả:
2. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là mẫu đơn hành chính do người sử dụng đất gửi cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thủ tục của Pháp luật.
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận những thông tin của người sử dụng đất, thửa đất, và lời đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ngoài ra, Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | ||||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: …..Giờ….phút, ngày… / … / … Quyển số ……, Số thứ tự… Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) | ||||||
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | ||||||
Kính gửi: UBND ….. | ||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (CÁ NHÂN) (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) | ||||||
1. Người sử dụng đất:(Viết chữ in hoa) Họ tên người chồng:…….Năm sinh……. Số CMND………………….ngày cấp…..nơi cấp…… Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà…..đường… phường (xã)…quận (huyện)…….Thành phố …. Họ tên người vợ:…..Năm sinh… Số CMND….ngày cấp…..nơi cấp… Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà…..đường… phường (xã)……quận (huyện)…….Thành phố Hồ Chí Minh. | ||||||
2. Thông tin về thửa đất : Thửa đất số: ….; Tờ đồ số: …loại bản đồ…; Địa chỉ tại:…… Địa chỉ cũ (nếu có):…… Diện tích khuôn viên đất: …. m2; Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: .. m2 + Sử dụng chung: ..… . m2 Mục đích sử dụng đất: ….. Thời hạn sử dụng đất: …… Nguồn gốc sử dụng đất: ……. Theo bản vẽ số:………ngày…do…lập (Trong trường hợp có thay đổi về ranh thửa đất so với bản vẽ thì ghi thời điểm thay đổi cuối cùng là: ngày……..tháng……năm…..) | ||||||
3. Tài sản gắn liền với đất: Loại nhà hoặc loại công trình xây dựng: ….số tầng… Diện tích xây dựng : ……..m2. Tổng diện tích sàn xây dựng :….m2 Kết cấu :…… Theo bản vẽ số:…ngày….do……lập | ||||||
4.Những giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm: |
Tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
….., ngày …. tháng … năm ……
Người viết đơn
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG | ||
– Nguồn gốc sử dụng đất :… – Thời điểm sử dụng đất – Thời điểm xây dựng nhà :… – Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về nhà đất: ….. – Quy hoạch sử dụng đất :… – Quy hoạch xây dựng : … – Số thửa :………tờ số…..bản đồ theo nền bản đồ cũ. – Số thửa :……tờ số…..bản đồ theo nền bản đồ địa chính chính quy. Tách ra từ thửa số :… tờ số….loại bản đồ (nếu có):… | ||
Ngày…..tháng….năm ….. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên) | Ngày…..tháng….năm ….. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) | |
III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | ||
Ngày….. tháng….năm ….. Người thẩm tra hồ sơ (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) | Ngày…..tháng….năm ….. Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu) | |
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG (Thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) | ||
….. Ngày … tháng … năm … Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
4. Hướng dẫn viết đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
-Tên người sử dụng đất: nếu đã kết hôn thì ghi đủ thông tin của 02 người, nếu chưa kết hôn thì chỉ ghi thông tin của người xin cấp giấy chứng nhận và ở phần họ tên của người còn lại ghi chú là « chưa kết hôn ».
– Mục đích sử dụng đất : ghi theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền cấp; trường hợp không có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi theo hiện trạng đang sử dụng;
– Thời hạn sử dụng đất ghi theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).Trường hợp sử dụng đất có thời hạn phải ghi rõ “ngày tháng năm” hết hạn sử dụng, nếu sử dụng ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;
– Nguồn gốc sử dụng đất ghi như sau: nếu được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì ghi “Đất giao có thu tiền”, nếu không thu tiền thì ghi “Đất giao không thu tiền” , nếu được Nhà nước cho thuê đất thì ghi “Đất thuê trả tiền hàng năm” hoặc “Đất thuê trả tiền một lần”; trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho hoặc nguồn gốc khác thì ghi cụ thể nguồn gốc đó và thời điểm bắt đầu sử dụng đất.