Trẻ em là tương lai của xã hội, do vậy trẻ em cần được sống trong một gia đình hoàn chỉnh. Tuy nhiên, không phải trẻ em nào cũng được sống trong một gia đình hoàn chỉnh, có rất nhiều trẻ em bị bỏ rơi từ khi còn lọt lòng, những trẻ em mồ côi cả cha lẫn mẹ.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi là gì?
- 2 2. Mẫu đơn nhận nuôi con nuôi đối với trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không sống ở cơ sở nuôi dưỡng:
- 3 3. Mẫu đơn nhận nuôi con nuôi đối với trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi sống trong cơ sở nuôi dưỡng:
- 4 4. Hướng dẫn viết đơn xin nhận con nuôi là trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi:
- 5 5. Hồ sơ nhận nuôi con nuôi:
1. Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi là gì?
Theo quy định tại
Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha mẹ và con giữa người nhận nuôi con nuôi và người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho người được nhận làm con nuôi được trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phù hợp với đạo đức xã hội.
Mẫu đơn xin nhận nuôi trẻ em bị bỏ rơi, mồ côi là mẫu đơn xin nhận con nuôi nhằm mục đích xin xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nhằm mục đích xét cho nguyện vọng nhận nuôi con nuôi của chủ thể soạn đơn.
Soạn thảo đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi để làm gì?
– Đơn nhận nuôi trẻ mồ côi, bị bỏ rơi là thành phần bắt buộc trong hồ sơ xin nhận nuôi con nuôi.
– Là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét cho nguyên vọng nhận nuôi trẻ bị mồ côi, bị bỏ rơi của người soạn đơn.
2. Mẫu đơn nhận nuôi con nuôi đối với trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không sống ở cơ sở nuôi dưỡng:
Ảnh chân dung
của người
nhận con nuôi
(kích cỡ 4×6 cm).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạn phúc
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI TRONG NƯỚC
Ảnh chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4×6 cm)
Kính gửi:…….
1. Phần khai về người nhận con nuôi
Ông | Bà | |
Họ, chữ đệm, tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Quốc tịch | ||
Giấy tờ tùy thân | ||
Nơi cư trú |
| |
Điện thoại/email
|
|
2. Phần khai về người được nhận làm con nuôi
Họ, chữ đệm, tên:….Giới tính: ……
Ngày, tháng, năm sinh:…. Quốc tịch: …..
Nơi sinh:……
Nơi cư trú:…….
Số định danh cá nhân:…….
Thuộc đối tượng…………
Hiện đang sống tại gia đình của Ông/Bà:
Họ, chữ đệm, tên:……..
Nơi cư trú:……..
Điện thoại/email liên lạc:…….
Hiện đang sống tại Cơ sở nuôi dưỡng:
Tên/địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng:………
3. Cam đoan
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Làm tại ….., ngày…. tháng ….. năm…
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
3. Mẫu đơn nhận nuôi con nuôi đối với trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi sống trong cơ sở nuôi dưỡng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHU CẦU NHẬN TRẺ EM SỐNG Ở CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG LÀM CON NUÔI TRONG NƯỚC
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…..
I. Thông tin cơ bản về người đăng ký nhu cầu nhận con nuôi
Ông | Bà | |
Họ, chữ đệm, tên |
| |
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Giấy tờ tùy thân | ||
Nơi cư trú |
| |
Điện thoại/email |
II. Hoàn cảnh bản thân, gia đình, chỗ ở và điều kiện kinh tế của người đăng ký nhu cầu
1. Tình trạng hôn nhân và gia đình
Ο Chưa kết hôn Ο Kết hôn Ο Ly hôn Ο Chồng/vợ đã chết
Ο Chưa có con đẻ
Ο Đã có con đẻ Ο Đã có con nuôi
Nêu rõ số lượng con: …
Độ tuổi của con lớn nhất:…………..Độ tuổi của con nhỏ nhất:…
2. Tiền án, tiền sự
Ο Không
Ο Có (Ghi rõ đã bị kết án về tội gì………)
3. Điều kiện chỗ ở
Diện tích: ………
Ο Nhà thuộc sở hữu Ο Nhà thuê Ο Nhà ở khác
Phòng dành riêng cho con nuôi:
Ο Có
Ο Không
4. Nghề nghiệp, thu nhập
– Nghề nghiệp (nêu rõ làm nghề gì):……
– Thu nhập:
Ο Tiền lương tháng (nêu số tiền:……….)
Ο Sản xuất, kinh doanh, hành nghề độc lập (nêu số tiền:…….)
Ο Phụ cấp, trợ cấp (nêu số tiền:………)
ÿ Các nguồn thu nhập khác……(tài khoản tiết kiệm, cho thuê bất động sản, cho tặng của người thân, bản quyền…)
III. Đặc điểm của trẻ em được nhận làm con nuôi
(Ghi đặc điểm của trẻ em mà người có nhu cầu nhận con nuôi mong muốn)
Độ tuổi: ……… Giới tính:……
Đặc điểm khác (về sức khỏe, nơi cư trú): ………
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu được giới thiệu trẻ em cần được nhận làm con nuôi, chúng tôi/tôi sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định pháp luật về nuôi con nuôi. Đề nghị Sở Tư pháp xem xét, giải quyết./.
Làm tại…., ngày …..tháng …. năm…..
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
IV. Xác nhận của người tiếp nhận đơn
– Họ, chữ đệm, tên: …….
– Chức danh: ……..
– Công tác tại: ……….
Đã tiếp nhận Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi trong nước của Ông/Bà…
……., ngày …….tháng …… năm……
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
((Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên và chức danh)
4. Hướng dẫn viết đơn xin nhận con nuôi là trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi:
Cả hai mẫu đơn trên đều áp dụng cho việc nhận nuôi con nuôi trong nước.
4.1. Đối với đơn nhận nuôi con nuôi đối với trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không sống ở cơ sở nuôi dưỡng:
Trong đơn gắn ảnh của người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi, ảnh có kích cữ 4x6cm
Phần kính gửi, thì ghi tên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì ghi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì ghi Cơ quan đại diện Việt Nam nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
Trong phần khai về người nhận con nuôi thì:
– Họ và tên; Ngày tháng năm sinh; Quốc tịch thì cần ghi đầy đủ tên như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/ căn cước công dân.
– Phần giấy tờ tùy thân Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
– Nơi cư trú thì ghi nơi thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú, ghi rõ ràng xóm, thôn/ tổ; xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố trực thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Điện thoại, email thì ghi số điện thoại, email hiện dùng.
Trong phần khai về người nhận được nhận nuôi
– Ghi rõ họ tên đầy đủ, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh theo giấy khai sinh.
– Phần số định danh cá nhân như phần của người nhận nuôi con nuôi
– Thuộc đối tượng: nếu là trẻ em mồ côi thì ghi là “trẻ em mồ côi”, nếu là trẻ em bị bỏ rơi thì ghi rõ là “Trẻ em bị bỏ rơi”
– Lựa chọn một trong hai trường hợp đó là Hiện đang sống tại gia đình của Ông/Bà hoặc Hiện đang sống tại Cơ sở nuôi dưỡng. Ghi rõ tên, nơi cư trú/địa chỉ của gia đình/cơ sở nuôi dưỡng
4.2. Đối với đơn nhận nuôi con nuôi đối với trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi không sống ở cơ sở nuôi dưỡng:
Đơn này áp dụng đối với trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt hiện đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.
Phần kính gửi ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký thường trú.
Phần thông tin cơ bản về người đăng ký nhu cầu nhận nuôi như họ tên, ngày tháng năm sinh, giấy tờ tùy thân, nơi cư trú, điện thoại/email thì ghi như phần thông tin của người nhận nuôi trong mẫu đơn ở trên.
Phần hoàn cảnh bản thân, gia đình, chỗ ở, điều kiện kinh tế của người đăng kí nhu cầu:
– Phần tình trạng hôn nhân, đánh dấu “×” vào trước ô thể hiện tình trạng hôn nhân, ví dụ ” x Chưa kết hôn”
Nếu đã có con thì nêu rõ số con, độ tuổi của con lớn nhất, con nhỏ nhất.
– Phần tiền án tiền sự cũng đánh dấu như phần trên, nếu đã bị kết án về tội phạm nào thì ghi tội phạm đó. Ví dụ ” x Có (Bị kết án về tội Trộm cắp tài sản)
– Phần điều kiện chỗ ở thì ghi rõ diện tích nhà ở, đánh dấu vào các ô tương ứng là nhà ở thuộc sở hữu, nhà ở đi thuê, hay trường hợp khác, phòng dành cho con nuôi.
– Phần nghề nghiệp thu nhập thì ghi rõ làm nghề gì, ở đâu, mức thu nhập, phụ cấp, các nguồn thu nhập khác,…
Phần đặc điểm của trẻ em được nhận nuôi
– Độ tuổi: ghi độ tuổi mong muốn ví dụ: Độ tuổi: 3 tuổi; Giới tính Nam hay nữ.
– Các đặc điểm khác về sức khỏe, nơi cư trú, như mạnh khỏe, không mắc các bệnh mãn tính,…
5. Hồ sơ nhận nuôi con nuôi:
Điều kiện đối với người nhận con nuôi
– Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
– Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
– Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.”
Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi
– Trẻ em dưới 16 tuổi.
– Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
– Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
– Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi.”
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Hồ sơ của người nhận con nuôi bao gồm:
1. Đơn xin nhận con nuôi;
2. Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3. Phiếu lý lịch tư pháp;
4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
5.
– Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
1. Giấy khai sinh;
2.
3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của
5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
– Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
– Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan
– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.
– Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.
– Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
– Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
– Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi
– Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi.
Thời hạn giải quyết : 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi quyết định việc nuôi con nuôi
+ Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
+ Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.
Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho
2. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.
3. Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Hệ quả của việc nuôi con nuôi
– Kể từ ngày giao nhận con nuôi, quan hệ giữa
– Theo yêu cầu của cha mẹ nuôi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc thay đổi họ, tên của con nuôi.
Việc thay đổi họ, tên của con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó.
– Dân tộc của con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi.
Trừ trường hợp giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận khác, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi.