Khi thực hiện hợp đồng Dân sự hoặc hợp đồng kinh tế nếu như có những căn cứ để hủy bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật thì các bên tham gia ký kết hợp đồng sẽ viết đơn khởi kiện gửi cho Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền giải quyết vấn đề thực hiện hủy bỏ hợp đồng theo quy định.
Mục lục bài viết
1. Đơn khởi kiện hủy bỏ hợp đồng là gì?
Đơn khởi kiện hủy bỏ hợp đồng là mẫu đơn do cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức gửi cho Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền giải quyết việc hủy bỏ hợp đồng dân sự hoặc
Đơn khởi kiện hủy bỏ hợp đồng là văn bản ghi chép lại những thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng dân sự hoặc hợp đồng thương mại trước đó. Đồng thời, đơn khởi kiện hủy bỏ hợp đồng còn sử dụng để trình bày sự việc về vấn đề hủy hợp đồng với chủ thể có thẩm quyền (thường là Tòa án) đưa ra yêu cầu về việc giải quyết sự việc trên theo quy định của pháp luật khi có căn cứ cho rằng việc hủy hợp đồng là sai, không phù hợp với quy định của pháp luật, thỏa thuận của các bên gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể có liên quan.
2. Mẫu đơn khởi kiện hủy bỏ hợp đồng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————
…….., ngày…. tháng….. năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN HỦY HỢP ĐỒNG
(Về việc ….………. hủy Hợp đồng………)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………
(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)
Tên tôi là:…. Sinh năm:…
Chứng minh nhân dân số:…… do CA… cấp ngày…/…./…….
Địa chỉ thường trú:…
Nơi cư trú hiện tại:
Số điện thoại liên hệ:…
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Tên công ty:…
Trụ sở:…
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…. tháng….. năm…….
Hotline:…. Số Fax (nếu có):..
Người đại diện theo pháp luật:…… Sinh năm:……
Chức vụ:..
Chứng minh nhân dân số:…… do CA… cấp ngày…/…./…….
Địa chỉ thường trú:…
Nơi cư trú hiện tại:…
Số điện thoại liên hệ:…
Căn cứ đại diện:…..)
Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:
(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới việc ký kết, thực hiện hợp đồng dân sự/thương mại, hành vi hủy hợp đồng mà bạn gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại cũng như cách giải quyết của các bên trước đó, ví dụ:
Vào ngày…/…./…… giữa tôi và:
Ông/Bà… Sinh năm:…
Chứng minh nhân dân số:…… do CA…… cấp ngày…/…./…….
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:…
Số điện thoại liên hệ:…
Có ký kết Hợp đồng dân sự số…… theo nội dung Hợp đồng này, tôi có nghĩa vụ…………….. và Ông/Bà……….. có nghĩa vụ…
Tuy nhiên, đến ngày…/…./….., Ông/bà…….. không thực hiện đúng nghĩa vụ ……… theo nội dung Hợp đồng/… và tôi cũng không nhận được thông tin về việc gia hạn/……
Ngày…/…./….. tôi có liên lạc với Ông/Bà………… và yêu cầu Ông/Bà…. thực hiện nghĩa vụ ………. theo đúng thỏa thuận/quy định của pháp luật. Tuy nhiên, vì lý do………….. Ông/Bà….. có đề nghị tôi gia hạn/…. để Ông/bà……….. có thể bố trí thực hiện Hợp đồng. Tôi có đồng ý kéo dài thời hạn thực hiện…… đến hết ngày…/…./…..
Tuy nhiên, vào ngày…/…./……, tôi có nhận được thông báo về việc hủy Hợp đồng……….. của Ông/Bà……… vì lý do…………..
Tôi không đồng ý với lý do mà Ông/Bà……. đã đưa ra vì lý do này là không hợp lý/… nên tôi có yêu cầu Ông/Bà tiếp tục hủy bỏ việc hủy Hợp đồng…….. và tiếp tục thực hiện Hợp đồng……..
Nhưng tới ngày…/…./……, Ông/Bà……… vẫn không đưa ra câu trả lời yêu cầu trên của tôi và tiếp tục thực hiện việc thanh lý Hợp đồng……..
Trong thời gian từ ngày…./…./….. đến ngày…/…./…..,. tôi có liên lạc lại với Ông/bà……… nhiều lần để yêu cầu chấm dứt việc hủy bỏ Hợp đồng….. nhưng Ông/bà…. không đáp ứng và đưa ra các lý do không hợp lý, thậm chí còn có thái độ không hợp tác, không nghe điện thoại,…
Hành vi vi phạm của Ông/bà…….. đã vi phạm pháp luật/thỏa thuận tại….. và gây ra thiệt hại về…… đối với tôi. Tổng giá trị thiệt hại đã lên tới……….. VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).)
Căn cứ Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định:
“Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.
2. Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.
3. Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
4. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Bộ luật này.
5. Tranh chấp về thừa kế tài sản.
6. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
…”
Tôi nhận thấy Tòa án nhân dân là chủ thể có quyền giải quyết tranh chấp về … trong quá trình thực hiện Hợp đồng vay tiền giữa tôi và Ông/Bà…. mà tôi đã nêu trên.
Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về việc Ông/bà…………. hủy Hợp đồng…….. đã ký kết giữa tôi và Ông/Bà……….. vào ngày…/…./….. theo đúng quy định của pháp luật dân sự và tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.
Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 bản sao hợp đồng dân sự số…………; 01 bản sao Thông báo hủy Hợp đồng……… ;…
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn khởi kiện hủy bỏ hợp đồng:
Phần kính gửi thì người làm đơn cần phải ghi cụ thể tên của Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền giải quyết hủy bỏ hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng dân sự.
Phần nội dung của đơn khởi kiện hủy bỏ hợp đồng:
+ Yêu cầu người làm đơn cung cấp những thông tin cần thiết về cá nhân hoặc tổ chức đã tham gia ký kết hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng dân sự trước đó.
+ Trình bày sự kiện liên quan tới việc ký kết, thực hiện hợp đồng dân sự hoặc hợp đồng kinh tế ( thương mại), hành vi vi phạm nghĩa vụ gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại cũng như cách giải quyết của các bên trước đó.
+ Trích nội dung quy định mà một trong hai bên vi phạm, liên quan tới tranh chấp xảy ra, và yêu cầu hủy bỏ hợp đồng dân sự hoặc hợp đồng kinh tế trước đó.
+ Người làm đơn cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật nếu sai thì sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Cuối đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế thì người làm đơn sẽ ký và ghi rõ họ tên để làm bằng chứng.
4. Quy định về hủy bỏ hợp đồng:
Hủy bỏ hợp đồng được quy định tại Điều 423,
“1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
c) Trường hợp khác do luật quy định.
2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.”
Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng dân sự hoặc hợp đồng kinh tế ( hợp đồng thương mại):
– Khi hợp đồng dân sự hoặc hợp đồng kinh tế đã ký trước đó bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
– Các bên tham gia hợp đồng phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
+ Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.
+ Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
– Bên nào bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
– Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật Dân sự 2015 và luật khác có liên quan quy định.
– Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng dân sự hoặc hợp đồng kinh tế ( hợp đồng thương mại) không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật Dân sự 2015 thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan.
Những trường hợp hủy bỏ hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015:
+ Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ: Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ mà bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong một thời hạn hợp lý nhưng bên có nghĩa vụ không thực hiện thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng.
+ Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện: Trường hợp bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên có quyền không thể đạt được thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
+ Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng: Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật Dân sự 2015.