Khi phát hiện có hành vi cạnh tranh không lành mạnh tổ chức, cá nhân cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại do hành vi nói trên có quyền khiếu nại đến Cục Quản lý cạnh tranh. Đơn khiếu nại là thành phần không thể thiếu trong hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh không lành mạnh.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh không lành mạnh là gì?
- 2 2. Mẫu đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh dành cho doanh nghiệp:
- 3 3. Mẫu đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh dành cho cá nhân:
- 4 4. Hướng dẫn soạn thảo đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh không lành mạnh:
- 5 5. Thủ tục khiếu nại cạnh tranh không lành mạnh:
1. Đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh không lành mạnh là gì?
Đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh không lành mạnh là đơn được cá nhân gửi tới Cục quản lý cạnh tranh khiếu nại về vụ việc cạnh tranh giữa cá nhân đó với một tổ chức, doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại do hành vi nói trên có quyền khiếu nại đến Cục Quản lý cạnh tranh.
Doanh nghiệp thực hiện hành vi vi phạm tự nguyện khai báo về hành vi vi phạm trước khi Cục Quản lý cạnh tranh phát hiện sẽ được Cơ quan có thẩm quyền áp dụng các tình tiết giảm nhẹ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nhận được khai báo của doanh nghiệp thực hiện hành vi vi phạm, Cục Quản lý cạnh tranh sẽ tự tiến hành điều tra.
2. Mẫu đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh dành cho doanh nghiệp:
Mẫu 01:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-
……, ngày…. tháng…. năm…..
ĐƠN KHIẾU NẠI VỤ VIỆC CẠNH TRANH
Kính gửi: Cục Quản lý cạnh tranh
1. Thông tin về doanh nghiệp khiếu nại:
Tên doanh nghiệp khiếu nại: (ghi bằng chữ in hoa)…..
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…….
Tên doanh nghiệp viết tắt:…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số: …….
Nơi cấp: …..Cấp ngày:…./…./…..
Ngành, nghề kinh doanh:…..
……. Địa chỉ của trụ sở chính:……
Điện thoại:……..Fax: …..
Email (nếu có):……Website (nếu có):……
Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)……
Quốc tịch:…….
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:……….
Nơi cấp: …….Cấp ngày:……/…../…
2. Thông tin về doanh nghiệp bị khiếu nại
Tên doanh nghiệp bị khiếu nại (ghi bằng chữ in hoa):…..
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……
Tên doanh nghiệp viết tắt:………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số: ……..
Nơi cấp: ………Cấp ngày:…./…./….
Ngành, nghề kinh doanh:…. Địa chỉ của trụ sở chính:……
Điện thoại:……Fax: …….
Email (nếu có):……..Website (nếu có):…..
3. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (nếu có):
Họ tên:……
Địa chỉ:……
Điện thoại:……Fax nếu có):……
Email (nếu có):……
4. Nội dung khiếu nại:……
5. Người làm chứng (nếu có):
Họ tên:……
Địa chỉ:……
Điện thoại:…..Fax (nếu có):……
Email (nếu có):………
6. Chứng cứ để chứng minh đơn khiếu nại là có căn cứ và hợp pháp:……
7. Các thông tin khác cần thiết cho việc giải quyết vụ việc cạnh tranh (nếu có):……
Doanh nghiệp khiếu nại xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn khiếu nại này và hồ sơ kèm theo.
Nơi nhận:
– Như trên;
– ……
Kèm theo đơn:
– ……
– ……
Bên khiếu nại
(Ký tên)
(Đóng dấu)
3. Mẫu đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh dành cho cá nhân:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-
……, ngày…. tháng…. năm…..
ĐƠN KHIẾU NẠI VỤ VIỆC CẠNH TRANH
Kính gửi: Cục Quản lý cạnh tranh
1. Thông tin về cá nhân khiếu nại
Họ tên người khiếu nại: (ghi bằng chữ in hoa)…..
Nghề nghiệp: ……..Ngày sinh:……
Quốc tịch:…….
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:……
Nơi cấp: ………Cấp ngày:………/………./……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú của người nước ngoài):………
Chỗ ở hiện tại:……….
Điện thoại:……….Fax (nếu có): ……….
Email (nếu có):……..
2. Thông tin về doanh nghiệp bị khiếu nại
Tên doanh nghiệp bị khiếu nại: (ghi bằng chữ in hoa)…….
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……
Tên doanh nghiệp viết tắt:………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số: ………
Nơi cấp: ………..Cấp ngày:………/……../……
Ngành, nghề kinh doanh:… Địa chỉ của trụ sở chính:………
Điện thoại:………Fax: ……..
Email (nếu có):………Website (nếu có):…..
3. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (nếu có):
Họ tên:……
Địa chỉ:……
Điện thoại:……..Fax (nếu có):……
Email (nếu có):……..
4. Nội dung khiếu nại:
………
5. Người làm chứng (nếu có):
Họ tên:……
Địa chỉ:……
Điện thoại:…..Fax (nếu có):………
Email (nếu có):…………
6. Chứng cứ để chứng minh đơn khiếu nại là có căn cứ và hợp pháp:………
7. Các thông tin khác cần thiết cho việc giải quyết vụ việc cạnh tranh (nếu có):……
Bên khiếu nại xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn khiếu nại này và hồ sơ kèm theo.
Nơi nhận:
– Như trên;
– ………….
Kèm theo đơn:
– …………….
– …………….
Người khiếu nại
(Ký tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh không lành mạnh:
Họ và tên của cá nhân khiếu nại; người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan; người làm chứng: ghi tên theo như chứng minh nhân dân của các cá nhân, riêng đối với cá nhân khiếu nại thì ghi họ tên bằng chữ in hoa.
– Nghề nghiệp: Ghi nghề nghiệp hiện tại
– Ngày sinh: ghi ngày tháng năm sinh theo Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
– Quốc tịch: ghi theo trên Chứng minh nhân dân/CCCD/ Hộ chiếu
– Phần chứng minh nhân dân /Hộ chiếu thì ghi số, nơi cấp, ngày cấp ghi trên chứng minh nhân dân, Hộ chiếu.
– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân là người Việt Nam theo sổ hộ khẩu, còn đối với cá nhân nước ngoài thì đó là nơi đăng ký lưu trú. Đối với người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan, người làm chứng thì không cần phải ghi thông tin này. Ghi rõ thôn/tổ, xã/thường/thị trấn, huyện/ thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
– Chỗ ở hiện tại, địa chỉ chính là nơi họ đang sinh sống
– Số điện thoại, Fax, Email ghi số, email, fax đang sử dụng.
– Tên doanh nghiệp bị khiếu nại phải ghi bằng chữ in hoa, ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp; ghi cả tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp.
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy phép đầu tư) theo số, nơi cấp, ngày cấp.
– Ngành nghề kinh doanh theo đăng ký kinh doanh
– Trụ sở chính của công ty thì ghi rõ trụ sở của doanh nghiệp, số nhà, thôn/tổ, xã/thường/thị trấn, huyện/ thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
– Nội dung khiếu nại thì nêu những hành vi mà muốn khiếu nại,
– Các chứng cứ đi kèm thì ghi tên chứng cứ, số lượng
Lưu ý, đối với trường hợp có từ hai người làm chứng, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan trở lên thì ghi đầy đủ những người làm chứng, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.
5. Thủ tục khiếu nại cạnh tranh không lành mạnh:
5.1. Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh không lành mạnh:
Đơn khiếu nại theo mẫu của Cục Quản lý cạnh tranh
Chứng cứ về hành vi vi phạm
– Trong trường hợp khiếu nại nhiều hành vi vi phạm thì từng hành vi phải có chứng cứ riêng.
– Chứng cứ kèm theo phải thể hiện kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi hạn chế cạnh tranh được thực hiện đến ngày khiếu nại phải đang trong thời hạn 02 năm
Tài liệu chứng minh tư cách của bên khiếu nại
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp khiếu nại (hoặc giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư,…), và giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh (nếu có).
–
–
– Chứng minh thư nhân dân của người nộp hồ sơ.
Trong trường hợp hồ sơ có nhiều tài liệu, để tiết kiệm thời gian tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý cạnh tranh khuyến khích doanh nghiệp khiếu nại lập bản thống kê tên các tài liệu trong hồ sơ thành file mềm.
5.2. Tiếp nhận, thụ lý hồ sơ khiếu nại:
Yêu cầu bổ sung hồ sơ khiếu nại
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh, Cục Quản lý cạnh tranh tiến hành kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh không có đủ các tài liệu nói trên, Cục Quản lý cạnh tranh thông báo cho bên khiếu nại bổ sung trong thời hạn không quá 30 ngày; trong trường hợp đặc biệt, Cục Quản lý cạnh tranh có thể gia hạn 1 lần không quá 15 ngày theo đề nghị của bên khiếu nại.
5.3. Trả hồ sơ khiếu nại:
Cục Quản lý cạnh tranh trả lại hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hiệu khiếu nại;
2. Vụ việc không thuộc thẩm quyền điều tra của Cục Quản lý cạnh tranh;
3. Bên khiếu nại không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Cục Quản lý cạnh tranh đúng thời hạn nói trên
5.4. Điều tra vụ việc cạnh tranh:
– Điều tra sơ bộ
Việc điều tra sơ bộ vụ việc cạnh tranh được tiến hành theo quyết định của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh
Thời hạn điều tra sơ bộ là 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều tra sơ bộ.
Đình chỉ điều tra
Căn cứ vào kết quả điều tra sơ bộ và kiến nghị của điều tra viên, Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh ra quyết định đình chỉ điều tra nếu kết quả điều tra sơ bộ cho thấy không có hành vi vi phạm.
– Điều tra chính thức
Căn cứ vào kết quả điều tra sơ bộ và kiến nghị của điều tra viên, Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh ra quyết định điều tra chính thức nếu kết quả điều tra sơ bộ cho thấy có dấu hiệu vi phạm.
Thời hạn điều tra chính thức là 90 ngày, kể từ ngày có quyết định; trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể được Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh gia hạn, nhưng không quá 60 ngày;
5.5. Xử lý, xử phạt hành vi cạnh tranh không lành mạnh:
Cục Quản lý cạnh tranh là cơ quan có thẩm quyền xử lý, xử phạt hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có hiệu lực pháp luật sau 30 ngày, kể từ ngày ký nếu trong thời hạn đó không bị khiếu nại.
Trong thời hạn không quá 90 ngày, Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh. Các hình thức xử lý vi phạm:
– Cảnh cáo;
– Phạt tiền.
– Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
– Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm, bao gồm cả khoản lợi nhuận thu được từ việc vi phạm.
– Một hoặc một số biện pháp khắc phục hậu quả có thể bị áp dụng:
+ Buộc cơ cấu lại doanh nghiệp lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường;
+ Buộc chia, tách doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất; buộc bán lại phần doanh nghiệp đã mua;
+ Buộc cải chính công khai;
+ Buộc loại bỏ những điều khoản vi phạm pháp luật ra khỏi hợp đồng hoặc giao dịch kinh doanh;
+ Buộc sử dụng hoặc bán lại các sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp đã mua nhưng không sử dụng;
+ Buộc loại bỏ những biện pháp ngăn cản, kìm hãm doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh;
+ Buộc khôi phục các điều kiện phát triển kỹ thuật, công nghệ mà doanh nghiệp đã cản trở;
+ Buộc loại bỏ các điều kiện bất lợi đã áp đặt cho khách hàng;
+ Buộc khôi phục lại các điều khoản hợp đồng đã thay đổi mà không có lý do chính đáng;
+ Buộc khôi phục lại hợp đồng đã hủy bỏ mà không có lý do chính đáng.