Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;.. muốn thẩm định nhu cầu sử dụng đât đầu tiên chúng ta phải làm mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất là gì?
Mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất là mẫu đơn đề nghị được lập ra để đề nghị về việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
Mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất để đề nghị lên phòng tài nguyên và môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
2. Mẫu đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày….. tháng …..năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nam Đông
Người đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất: …
Địa chỉ/trụ sở chính:…………….
Địa chỉ liên hệ:…….
Địa điểm khu đất:…………
Diện tích (m2):……….
Để sử dụng vào mục đích:………
Thời hạn sử dụng:…………
Hình thức sử dụng đất…………
Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)………
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn và lưu ý làm đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất:
– Bổ sung mẫu 3b vào
Ghi rõ: Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất hoặc Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Ghi rõ Sở Tài nguyên và Môi trường nếu người đề nghị là tổ chức, người Việt Nam định cư nước ngoài, cơ sở tôn giáo hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu người đề nghị là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Ghi rõ: Đề nghị được giao đất có thu tiền sử dụng đất/giao đất không thu tiền sử dụng đất/thuê đất trả tiền hàng năm/thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
4. Các thông tin pháp lý liên quan:
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức xin giao đất hoặc xin thuê đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, Tp.Buôn Ma Thuột.
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
(Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định này).
(Thời điểm thẩm định nhu cầu sử dụng đất xin giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng).
(Trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất).
Bước 4: Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma Thuột.
Thời gian nhận và trả hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 68
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường, số 46 Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma Thuột.
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư 01 bộ, bao gồm:
Đơn xin giao đất, cho thuê đất (theo mẫu, bản chính);
Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư;
Dự án đầu tư (gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở) đã được thẩm định và quyết định phê duyệt dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên); Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với trường hợp dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng). (Quy định tại Luật Xây dựng năm 2014)
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập (bản chính).
Quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Hồ sơ đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình 01 bộ, bao gồm:
Đơn xin giao đất, cho thuê đất (theo mẫu, bản chính);
Bản sao văn bản chấp thuận đầu tư.
Dự án đầu tư (gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở) đã được thẩm định và quyết định phê duyệt dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên); Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với trường hợp dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng). (Quy định tại Luật Xây dựng năm 2014).
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập (bản chính).
Quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
Hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất 01 bộ, bao gồm:
+ Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu, bản chính).
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Dự án đầu tư (gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở) đã được thẩm định và quyết định phê duyệt dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên); Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với trường hợp dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng). (Quy định tại Luật Xây dựng năm 2014).
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập (bản chính).
+ Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì nộp Bản chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý biến động do chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
– Quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
Thời hạn giải quyết:
– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
– Thời hạn giải quyết: không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã giảm 05 ngày so với quy định).
– Quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật đất đai và Điều 14 của
Dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014;
Dự án đầu tư không phải trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc dự án không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng đã được cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất và đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đầu tư trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.