Phòng vệ thương mại được quy định trong nhiều Hiệp định về thương mại như Hiệp định TPP, Hiệp định GATT 1994, các Hiệp định chống bán phá giá, Hiệp định về các biện pháp tự vệ,… Vậy, Mẫu đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại là gì?
Mẫu đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại là mẫu đơn được lập ra để đề nghị về việc miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại. Mẫu nêu rõ nội dung đề nghị… Mẫu được ban hành theo Thông tư 37/2019/TT-BCT của Bộ Công thương.
Mẫu đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại có mục đích nhằm bảo vệ các ngành công nghiệp nội địa khỏi các đối thủ cạnh tranh nước ngoài
2. Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
Mẫu đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
….., ngày … tháng …. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
Vụ việc: (Chống bán phá giá, Chống trợ cấp, Tự vệ)
Mã vụ việc:
Đề nghị: (lần đầu, bổ sung)
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN:
Thông tin Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT:
Tên viết tắt (nếu có):
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email)
Người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ):
Người liên hệ:
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email)
2. ĐẠI DIỆN PHÁP LÝ (NẾU CÓ):
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email
3. LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH
Loại hình hoạt động của doanh nghiệp: (sản xuất, kinh doanh thương mại, nhập khẩu, sử dụng hàng hóa đề nghị miễn trừ để sản xuất, loại khác…)
II. THÔNG TIN VỀ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
1. TÊN VÀ MÔ TẢ ĐẦY ĐỦ VỀ HÀNG HÓA ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ:
(kèm theo các tài liệu cần thiết)
2. CUNG CẤP THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ THEO BẢNG SAU
(Đề nghị cung cấp các tài liệu sẵn có kèm theo mô tả làm rõ)
2.1. Hàng hóa đề nghị miễn trừ thứ nhất:
Phân loại Mã HS:
Đặc điểm | Hàng hóa đề nghị miễn trừ | Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp sản xuất trong nước (hoặc không sản xuất được vui lòng nêu rõ) | Lượng hóa đặc điểm khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, cạnh tranh trực tiếp |
Đặc tính vật lý | |||
Thành phần cấu tạo (hóa học) | |||
Kích thước | |||
Tiêu chuẩn kỹ thuật | |||
Chất lượng | |||
Mục đích sử dụng | |||
Phân khúc Thị trường | |||
Người tiêu dùng cuối cùng | |||
Khác |
2.2. Hàng hóa đề nghị miễn trừ thứ 2,3,..(vui lòng cung cấp các thông tin tương tự nêu tại Mục 2.1)
III. LÝ DO ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
Đề nghị nêu rõ căn cứ và lý do mà doanh nghiệp đề nghị Cơ quan điều tra miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu trong vụ việc.
IV. THÔNG TIN VỀ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU
Vui lòng cung cấp thông tin về lượng và giá trị nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và đến thời điểm hiện tại theo mẫu dưới đây
Nước xuất xứ bị Điều tra, áp dụng | Năm 01 | Năm 02 | Năm 03 | Năm hiện tại |
Lượng (đơn vị) | ||||
Trị giá (đơn vị) | ||||
Đơn giá (đơn vị) |
Các thông tin, số liệu trong Mục này nếu doanh nghiệp có yêu cầu bảo mật, vui lòng ghi rõ
V. KHỐI LƯỢNG, SỐ LƯỢNG ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
Vui lòng ghi rõ khối lượng, số lượng đề nghị miễn trừ và căn cứ xác định số liệu này.
VI. CÁC TÀI LIỆU, THÔNG TIN LÀM RÕ MÔ TẢ HÀNG HÓA GỬI KÈM THEO ĐƠN
a) Tài liệu chứng minh về sự khác biệt (về đặc tính lý hóa học, bề mặt sản phẩm,…) giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước
b) Hồ sơ năng lực sản xuất hàng hóa có sử dụng đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ;
c) Hồ sơ về nhập khẩu lượng và giá trị nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất;
d) Các giấy tờ khác (nếu có).
VII. CAM KẾT
Người ký tên (đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) xin cam kết những thông tin được nêu trên đây là đầy đủ và chính xác và hiểu rằng những thông tin này sẽ được Cơ quan điều tra kiểm tra và xác minh lại.
Tôi sẵn sàng chấp nhận việc Cơ quan điều tra đến thẩm tra tại cơ sở của tôi để xác minh về những thông tin được cung cấp trong Đơn đề nghị này. Trong trường hợp Cơ quan điều tra – Bộ Công Thương phát hiện vi phạm, công ty xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bị truy thu số tiền thuế nhập khẩu được miễn trừ theo quy định của pháp luật./.
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức danh)
3. Hướng dẫn mẫu hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại:
Ngày 29/11/2019, Bộ Công thương đã ban hành Thông tư số 37/2019/TT-BCT quy định chi tiết về một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2020. Theo đó, Thông tư quy định bổ sung thêm 02 loại giấy tờ vào hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, gồm:
Thông tin về cơ sở, dây chuyền sản xuất và sản lượng sản xuất hàng hóa đề nghị miễn trừ trong ba năm gần nhất và năm hiện tại;
Tài liệu chứng minh về nhu cầu sử dụng lượng hàng hóa đề nghị miễn trừ, bao gồm hợp đồng ký kết với khách hàng, phê duyệt các dự án đang triển khai hoặc các tài liệu khác có liên quan.
Ngoài ra, các thành phần hồ sơ còn lại được giữ nguyên theo quy định tại Điều 12 Thông tư 06/2018/TT-BCT ngày 20/4/2018.
Bên cạnh đó, tại mục thông tin về hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ tại mẫu Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, không còn yêu cầu thông tin về mức thuế nhập khẩu có hiệu lực áp dụng theo biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tại từng thời kỳ.
Quy định mới về thành phần hồ sơ bổ sung nhằm đảm bảo cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn đề nghị miễn trừ biện pháp phòng vệ thương mại nắm được đầy đủ thông tin; đồng thời, giúp cho việc xem xét hồ sơ được nhanh chóng, chính xác, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các thương nhân, các tổ chức cá nhân có đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
4. Thủ tục pháp lý liên quan:
Pháp luật quy định thủ tục đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại được thực hiện như sau:
– Về điều kiện thực hiện miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
Hàng hóa trong nước không sản xuất được:
– Hàng hóa có đặc điểm khác biệt với hàng hóa sản xuất trong nước mà hàng hóa sản xuất trong nước đó không thể thay thế được
– Hàng hóa là sản phẩm đặc biệt của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước
– Hàng hóa tương tượng, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không được bán trên thị trường trong nước trong cùng điều kiện thông thường
– Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không đáp ứng đủ lượng sử dụng trong nước
– Hàng hóa nhập khẩu nằm trong tổng lượng đề nghị miễn trừ quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều 10 Thông tư số 37/2019/TT-BTC phục vụ mục đích nghiên cứu, phát triển và các mục đích phi thương mại khác.
– Những loại hàng hóa đủ điều kiện miễn trừ được Cơ quan điều tra (Cục phòng vệ thương mại) công bố trong
Về hồ sơ yêu cầu bao gồm:
– Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp
– Thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ, bao gồm: tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam; mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
– Thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ
– Quy trình sản xuất sảm phẩm sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ (nếu có)
– Nhu cầu tiêu thụ hoặc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ (thông thường 03 năm gần nhất và năm hiện tại)
– Định mức tiêu hao hoặc đính mức sử dụng nguyên vật liệu là hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ
– Văn bản, tài liệu hoặc mẫu mã chứng minh sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
– Thông tin về cơ sở, dây chuyền sản xuất và sản lượng sản xuất hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại
– Tài liệu chứng minh về nhu cầu sử dụng hàng hóa đề nghị miễn trừ, bao gồm: hợp đồng ký kết với khách hàng, phê duyệt các dự án đang triển khai hoặc các tài liệu có liên quan
Về tình tự thực hiện
– Vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm, Cơ quan điều tra sẽ ra
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra thông báo việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ, tổ chức, cá nhân nộp trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn trừ, Cơ quan điều tra phòng vệ thương mại thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ
– Trong trường hợp hồ sơ miễn trừ chưa đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan điều tra thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để bổ sung
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu bổ sung của Cơ quan điều tra, các đối tượng đề nghị miễn trừ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính xác những nội dung được yêu cầu bổ sung
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn trừ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét ra Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại. Trong trường hợp không miễn trừ, Cơ quan điều tra có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân về lý do không miễn trừ.
Cơ quan điều tra có trách nhiệm gửi Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ miễn trừ, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan và công khai quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, trang thông tin điện tử của Cơ quan điều tra.
Căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 1 năm 2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại.
Thông tư 37 /2019/TT-BCT Quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại