Muốn được cấp giấy phép lái xe thì bạn cần phải học và trải qua kỳ thi sát hạch. Để thực hiện, bạn cần làm đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe gửi đến cơ quan có thẩm quyền.
Mục lục bài viết
1. Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe là gì?
Giấy phép lái xe (hay còn gọi là Bằng lái xe) là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể, cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.
Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe là văn bản được lập ra nhằm đề nghị cơ quan có thẩm quyền cho người làm đơn được học, sát hạch để đủ điều kiện được cấp giấy phép lái xe.
Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe được lập ra nhằm giúp người làm đơn có cơ hội được học, sát hạch để được cấp giấy phép lái xe từ đó làm tiền đề để họ có thể sử dụng, lưu thông các phương tiện giao thông mà họ đã được cấp phép.
2. Mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: ………..
Tôi là: ……..Quốc tịch: ………
Sinh ngày:……tháng …..năm ………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………
Nơi cư trú:…………
Đơn vị công tác:…………
Số chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu)……
Cấp ngày ………. tháng ……….. năm ……. Nơi cấp: ……..
Đã có giấy phép lái xe số:…………hạng ……..do………cấp ngày ………….tháng ….năm ………
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng….
Xin gửi kèm theo:
– 01 giấy chứng nhận sức khỏe
– 06 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm
– Bản photocopy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)
– Các tài liệu khác có liên quan gồm:……..
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
………, ngày…tháng…năm…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe là gì?
– Người làm đơn điền đầy đủ thông tin cá nhân: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ nơi mình đang sinh sống, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú theo sổ hộ khẩu, đơn vị công tác
– Trường hợp bạn đã được cấp giấy phép lái xe trước đó thì bạn điền rõ thông tin về số giấy phép lái xe, hạng nào, do ai cấp và cấp vào thời gian nào
– Điền hạng lái xe hiện tại mà bạn muốn học, sát hạch
Lưu ý khi nộp đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe, hồ sơ bạn cần chuẩn bị cả giấy chứng nhận sức khỏe, ảnh thẻ 3×4 cm, bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, các tài liệu khác liên quan (như photo giấy phép lái xe bạn đã có…)
Trước khi muốn học và thi sát hạch, bạn cần hiểu rõ về các loại giấy phép lái xe tại Việt nam hiện nay và xem thử mình đã đủ điều kiện để có thể điều khiển phương tiện đó hay chưa. Những phân tích tại phần 5 dưới đây sẽ làm rõ cho bạn vấn đề này.
4. Các loại giấy phép lái xe ở Việt Nam hiện nay, phân loại và công dụng:
Bằng lái xe hạng A1
– Điều kiện dự thi sách hạch: Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND,
– Thời hạn bằng lái xe hạng A1: Vô thời hạn
– Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
– Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe hạng A2
– Điều kiện dự thi sách hạch: Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
– Thời hạn bằng lái xe hạng A2: Vô thời hạn
– Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Bằng lái xe hạng A3
– Điều kiện dự thi sách hạch: khi bạn đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
– Thời hạn bằng lái xe hạng A3: Vô thời hạn
– Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.
Bằng lái xe hạng A4
– Điều kiện dự thi sách hạch: Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
– Thời hạn bằng lái xe hạng A4: 10 năm kể từ ngày cấp.
– Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.
Bằng lái xe hạng B1
Điều kiện dự thi sách hạch: Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
Thời hạn bằng lái xe hạng B1:Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động
+ Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
+ Ô tô dùng cho người khuyết tật.
– Giấy phép lái xe hạng B1
+ Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Bằng lái xe hạng B2
– Điều kiện dự thi sách hạch: Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
– Thời hạn bằng lái xe hạng B2: 10 năm kể từ ngày cấp
+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1
Bằng lái xe hạng C
– Điều kiện dự thi sách hạch: Người từ 21 tuổi trở lên.
– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
– Thời hạn bằng lái xe hạng C: 5 năm kể từ ngày cấp
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2
Bằng lái xe hạng D
– Điều kiện dự thi sát hạch: Người từ 24 tuổi trở lên. Có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng lái hạng B2 hoặc C và 100.000 km lái xe an toàn. Để được nâng dấu lên bằng D, người lái xe phải có trình độ học vấn trung học cơ sở trở lên. Trong trường hợp làm hồ sơ có thể dùng bằng cấp 2 hoặc bằng cấp 3, hoặc bằng ĐH/CĐ.
– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe, bằng cấp tương ứng…
– Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp
+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C
Bằng lái xe hạng E
– Điều kiện dự thi sách hạch:
– Người từ 24 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
– Có bằng lái hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên; Hoặc bằng lái hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
– Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp
+ Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D
Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
Bằng lái xe hạng F
– Điều kiện dự thi sách hạch:
– Người từ 27 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, có 100.000 km lái xe an toàn.
– Đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.
– Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
– Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp
– Quy định cụ thể trong bằng lái hạng F như sau:
+ Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2, có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2: Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Người từ đủ 21 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FB2
+ Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2: Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Người từ đủ 24 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FC.
+ Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2: Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên. Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FD.
+ Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD: Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên. Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FE. Độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.