Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ người dân cũng như pháp nhân trước sự ảnh hưởng của dịch bệnh. Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm được ra đời trong hoàn cảnh đó.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm là gì?
Đại dịch COVID-19 bùng nổ khiến cho nền kinh tế Việt Nam đã và đang chịu nhiều tác động, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế – xã hội, gây gián đoạn và làm đình trệ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đã tác động trực tiếp và tiêu cực đến các ngành xuất, nhập khẩu, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú, ăn uống, y tế, giáo dục, lao động,… Từ đó, dẫn đến tình trạng các doanh nghiệp phá sản. Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản và chính sách để hỗ trợ các doanh nghiệp. Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm được sử dụng phổ biến trong thực tiễn và có những vai trò quan trọng.
Đơn đề nghị hỗ trợ dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra nhằm mục đích để các hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm xin hỗ trợ do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Đây là mẫu đơn đề nghị trong bộ thủ tục nhận tiền hỗ trợ dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP. Mẫu gồm thông tin chi tiết về các hộ kinh doanh tự do có doanh thu thấp, thông tin về đại diện hộ kinh doanh,…
2. Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: ………
2. Địa điểm kinh doanh: ……
3. Ngành, nghề kinh doanh: ………
4. Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh: ……
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên: …… Ngày….tháng….năm sinh: ………
2. Dân tộc: …….. Giới tính: ……
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……
Ngày cấp: …/…./…….. Nơi cấp ……
4. Số điện thoại: ……… Địa chỉ email (nếu có)………
5. Nơi ở hiện nay (1): ……
Kể từ ngày …../…../……. đến ngày …., hộ kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …….. triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……… xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản……. Số tài khoản tại ngân hàng: ………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo
……., ngày ….. tháng ….. năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị hỗ trợ dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
3. Thủ tục nhận tiền hỗ trợ do bị ảnh hưởng bởi Covid-19:
3.1. Đối với lao động tự do bị mất việc làm:
Mức hỗ trợ đối với lao động tự do bị mất việc làm:
Người lao động tự do bị mất việc làm sẽ được hỗ trợ hàng tháng với mức 01 triệu đồng/người/tháng và không quá 03 tháng.
Điều kiện để người lao động tự do bị mất việc làm được nhận hỗ trợ:
– Người lao động tự do bị mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo trong thời gian từ ngày 01/4/2020 đến ngày 30/6/2020.
– Người lao động tự do cư trú hợp pháp tại địa phương;
– Người lao động tự do bị mất việc làm thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc như bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; xe ôm, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
Thủ tục nhận hỗ trợ đối với lao động tự do bị mất việc làm:
Người lao động sẽ phải gửi Đơn đề nghị hỗ trợ tới Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hàng tháng.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ có sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị – xã hội và niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc và tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong vòng hai ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Cuối cùng, trong vòng ba ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ cho người lao động.
3.2. Đối với hộ kinh doanh:
Mức hỗ trợ đối với hộ kinh doanh:
Hộ kinh doanh sẽ được hỗ trợ hàng tháng với mức 01 triệu đồng/tháng và không quá 03 tháng.
Điều kiện để các hộ kinh doanh được nhận hỗ trợ bao gồm các điều kiện cụ thể sau đây:
– Các hộ kinh doanh phải có doanh thu dưới 100 triệu đồng được xác định tại thời điểm ngày 15/01/2020.
– Các hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/4/2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 15 của Thủ tướng Chính phủ.
Thủ tục nhận hỗ trợ đối với các hộ kinh doanh:
Hộ kinh doanh sẽ gửi Đơn đề nghị hỗ trợ cùng Bản sao
Trong thời hạn năm ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ thực hiện việc xác nhận việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh, niêm yết công khai, tổng hợp và báo cáo gửi Chi cục Thuế.
Trong thười hạn hai ngày làm việc, Chi cục Thuế sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
Trong ba ngày tiếp theo , Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dẫn cấp tỉnh sẽ ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.
3.3. Đối với doanh nghiệp vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động:
Mức hỗ trợ đối với doanh nghiệp vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động:
– Các doanh nghiệp vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động sẽ được vay không có tài sản đảm bảo tối đa 50% tiền lương tối thiểu vùng đối với từng người lao động theo thời gian trả lương thực tế nhưng không quá 3 tháng với lãi suất 0%.
– Đối với thời hạn vay tối đa 12 tháng tại Ngân hàng Chính sách xã hội để trả phần lương còn lại và giải ngân trực tiếp hàng tháng đến người bị ngừng việc.
Điều kiện hỗ trợ đối với các doanh nghiệp vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động:
– Các doanh nghiệp vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động phải có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020.
– Các doanh nghiệp vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động phải đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc;
– Các doanh nghiệp vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31/12/2019.
Thủ tục nhận hỗ trợ đối với các doanh nghiệp vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động:
Nếu đáp ứng đủ những điều kiện được quy định nêu trên, doanh nghiệp chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu sau đây:
– Thứ nhất: Đơn đề nghị xác nhận đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc.
– Thứ hai: Bản sao một trong các giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề; Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư.
– Thứ ba: Danh sách người lao động phải ngừng việc.
– Thứ tư: Bản sao
Chậm nhất là trong ngày mồng 05 hàng tháng, doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh sách gửi chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội.
Trong thời hạn ba ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội sẽ thực hiện phê duyệt để cho các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện vay vốn.