Pháp luật hiện hành quy định các cá nhân, tổ chức khai thác sử dụng nước mong muốn được gia hạn giấy phép khai thác sử dụng nước mặt thì cần phải có đơn đề nghị gian hạn giấy phép khai thác sử dụng nước mặt.
Mục lục bài viết
1. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác sử dụng nước mặt là gì và dùng để làm gì?
văn bản do cá nhân, tổ chức đã được cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt gửi cơ quan có thẩm quyền để được gia hạn giấy phép khai thác sử dụng nước mặt.
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác sử dụng nước mặt được dùng để cá nhân gửi cùng hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền gia hạn giấy phép khai thác sử dụng nước mặt.
2. Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác sử dụng nước mặt và hướng dẫn soạn thảo:
Đơn đề nghị gia hạn cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước được ban hành tại Mẫu số 06, phần phụ lục I của Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 30 tháng 05 năm 2014 Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. Mẫu đơn như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP
KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép
Tên chủ giấy phép:…..(đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân)
Địa chỉ:… (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú)
Điện thoại……fax:…..Email:….
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số……ngày……..tháng……..năm….. do (tên cơ quan cấp phép) cấp với thời hạn…..năm. (ghi theo Giấy khai thác, sửa dụng nước mặt)
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:
……. (nêu lý do đề nghị)
3. Thời hạn đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
– Thời hạn đề nghị gia hạn:….(trường hợp đề nghị gia hạn)
– Nội dung đề nghị điều chỉnh:…….(trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung)
……
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
…… (1)
(Chủ giấy phép) đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố…..(2)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt đã cấp cho (tên chủ giấy phép).
(Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy phép đã được cấp, nội dung được gia hạn/điều chỉnh và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
…, ngày…tháng…năm…
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
(1) Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu kèm theo hồ sơ.
(2) Tổ chức, cá nhân sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đặt công trình khai thác, sử dụng nước mặt (trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý Tài nguyên nước).
3. Quy định về hoạt động gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
3.1. Về điều kiện gia hạn giấy phép:
Tại Điều 22 Nghị định 201/2013/NĐ- CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước quy định về hoạt động gia hạn giấy phép như sau:
“1. Việc gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước phải căn cứ vào các quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định này và các điều kiện sau đây:
a) Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
b) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
c) Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.”
Như vậy, điều kiện để gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt bao gồm các điều kiện sau:
– Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày
– Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp
– Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
3.2. Thẩm quyền gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định như sau
– Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt với các trường hợp
+ Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên;
+ Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
+ Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với các trường hợp còn lại
Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép (Điều 29, Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ)
Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép (sau đây gọi chung là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bao gồm:
– Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt bao gồm:
– Đơn đề nghị gia hạn giấy phép;
– Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước;
– Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
– Bản sao giấy phép đã được cấp. (Khoản 2 Điều 32, Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ)
3.4. Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
Theo Điều 36 Nghị định 201/2013/NĐ- CP quy định như sau:
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
– Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) nộp hai (02) bộ hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình;
– Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
Thẩm định đề án, báo cáo:
– Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
– Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
– Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.