Bất cứ một công trình xây dựng nào thì đều cần phải có giấy phép xây dựng thì mới được phép cải tạo, hoặc di dời hoặc sửa chữa... Đối với nhà ở riêng lẻ đô thị cũng vậy, muốn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng thì cần phải làm đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị là gì?
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị là mẫu đơn được cá nhân, tổ chức lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền. Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị được dùng để đề nghị về việc xin điều chỉnh giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ đô thị.
2. Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi: …………..(1)
1. Tên chủ hộ: …….(2)
– Địa chỉ liên hệ: ………(3)
Số nhà: ……….. Đường ………………..Phường (xã) ……(4)
Tỉnh, thành phố: …….(4)
Số điện thoại: ……………(5)
2. Địa điểm xây dựng: …….(6)
– Lô đất số:……Diện tích …………m2. (7)
– Tại: ……(8)
– Phường (xã) …………Quận (huyện) …………(8)
– Tỉnh, thành phố: …….(8)
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp (số, ngày, cơ quan cấp): …………( 9)
Nội dung giấy phép:(10)
– …….
– …….
4. Nội dung giấy phép đề nghị điều chỉnh:(11)
– …….
– …….
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế điều chỉnh (nếu có): ……(12)
– Chứng chỉ hành nghề số: ……………do ………….. Cấp ngày: …….(13)
– Địa chỉ: ……..(14)
– Điện thoại: ……(15)
– Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ……… cấp ngày ……(16) (16): Điền giấy đăng ký doanh nghiệp ( nếu có)
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ………. tháng (17)
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:(18)
1 – ……….
2 – ……….
……, ngày……..tháng……..năm…..
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng:
(1): Điền nơi tiếp nhận đơn
(2): Điền tên chủ hộ
(3): Điền địa chỉ liên hệ của chủ hộ
(4): Điền số nhà, đường, phường (xã), tỉnh/ thành phố
(5): Điền số điện thoại của chủ hộ
(6): Điền địa điểm xây dựng.
(7): Điền số lô đất; diện tích lô đất
(8): Điền vị trí lô đất ( thuộc phường/ xã; quận/ huyện; tỉnh/ thành phố)
(9): Điền số, ngày, cơ quan cấp giấy phép xây dựng đã được cấp.
(10): Điền nội dung giấy phép
(11): Điền nội dung giấy phép đề nghị điều chỉnh
(12): Điền đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế điều chỉnh ( nếu có)
(13): Điền chứng chỉ hành nghề
(14): Điền địa chỉ
(15): Điền số điện thoại
(16): Điền giấy đăng ký doanh nghiệp ( nếu có)
(17): Điền dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh
(18): Điền tài liệu kèm theo
4. Quy định của pháp luật về cấp giấy phép xây dựng:
– Căn cứ pháp lý: Thông tư 15/2016/TT- BXD;
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư 15/2016/TT- BXD
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng yêu cầu kèm theo
Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình, nhà ở riêng lẻ nêu tại các Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 Thông tư. 15/2016/TT- BXD, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư này, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
– Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 03 tầng và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
* Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng theo Điều 89 Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung năm 2020 quy định như sau
– Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
– Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
+ Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
+ Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
+ Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
+ Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
+ Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
+ Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Công trình xây dựng đã được Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
+ Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
+ Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
– Giấy phép xây dựng gồm:
+ Giấy phép xây dựng mới;
+ Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
+ Giấy phép di dời công trình;
+ Giấy phép xây dựng có thời hạn.
– Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của từng giai đoạn được thẩm định và phê duyệt
theo quy định của Luật này.
– Đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi các công trình có yêu cầu thi công đồng thời, bảo đảm các yêu cầu về điều kiện, thời hạn cấp giấy phép xây dựng và yêu cầu đồng bộ của dự án