Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định 15/2021/NĐ-CP thay thế nghị định 59/2015/NĐ-CP và nghị định 42/2017/NĐ, quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Dưới dây là mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị:
      • 3 3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị:
      • 4 4. Những quy định liên quan đến xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:
        • 4.1 4.1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ:
        • 4.2 4.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ:
        • 4.3 4.3. Một số lưu ý về hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ:
        • 4.4 4.4. Một số lưu ý về hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ:

      1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị là gì?

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị mới là mẫu đơn được lập ra bởi cá nhân để đề nghị về việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị. Mẫu nêu rõ nội dung đề nghị…Mẫu được ban hành theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị là mẫu đơn được lập ra bởi cá nhân, xin xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô  để được khởi công xây dựng.

      2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————–

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

      Kính gửi: ……

      1. Thông tin về chủ đầu tư:

      – Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………

      – Người đại diện: ……………Chức vụ (nếu có): …………

      – Địa chỉ liên hệ: ……………

      – Số nhà: …………Đường/phố ……… Phường/xã …………

      – Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …………………

      – Số điện thoại: ………………

      2. Thông tin công trình:

      – Địa điểm xây dựng: ……………

      – Lô đất số: …………… Diện tích ………… m2.

      – Tại số nhà: …………Đường/phố ………

      – Phường/xã …………… Quận/huyện …………

      – Tỉnh, thành phố: ………………

      3. Nội dung đề nghị cấp phép:

      3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

      – Loại công trình: ………… Cấp công trình: …………

      – Diện tích xây dựng: ……… m2.

      – Cốt xây dựng: ……… m

      – Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      – Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      – Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

      – Loại công trình: ………… Cấp công trình: ……………

      – Tổng chiều dài công trình: …………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

      – Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

      – Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

      – Độ sâu công trình: ……m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

      3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

      – Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………

      – Diện tích xây dựng: ……….m2.

      – Cốt xây dựng: …………m

      – Chiều cao công trình: ……..m

      3.4. Đối với công trình quảng cáo:

      – Loại công trình: ……………Cấp công trình: …………

      – Diện tích xây dựng: ……………..m2.

      – Cốt xây dựng: …………..m

      – Chiều cao công trình: ……………….m

      – Nội dung quảng cáo: ………

      3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

      – Cấp công trình: …………

      – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

      – Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      – Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      – Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

      – Loại công trình: …………… Cấp công trình: …………

      – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

      – Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      – Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      – Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

      – Giai đoạn 1:

      + Loại công trình: ………… Cấp công trình: …………

      + Diện tích xây dựng: …….m2.

      + Cốt xây dựng: ………m

      + Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

      – Giai đoạn 2:

      + Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      + Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      + Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

      – Loại công trình: ……… Cấp công trình: ………

      – Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

      – Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

      – Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

      – Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

      3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

      – Tên dự án: ……………

      + Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

      – Gồm: (n) công trình

      Trong đó:

      + Công trình số (1-n): (tên công trình)

      * Loại công trình: ………… Cấp công trình: …………

      * Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………

      3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

      – Công trình cần di dời:

      – Loại công trình: …………… Cấp công trình: ………

      – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………m2.

      – Tổng diện tích sàn: …………………….m2.

      – Chiều cao công trình: ………………… m2.

      – Địa điểm công trình di dời đến: ………………

      – Lô đất số: ………… Diện tích ……………m2.

      – Tại: ………………Đường: ………………

      – Phường (xã) ………………Quận (huyện) ………………

      – Tỉnh, thành phố: …………

      – Số tầng: ……………

      4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………

      – Tên đơn vị thiết kế: …………

      – Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …… Cấp ngày ……

      – Tên chủ nhiệm thiết kế: …………

      – Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ……Cấp ngày: ……

      – Địa chỉ: ………

      – Điện thoại: …………

      – Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………cấp ngày ………

      5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……tháng.

      6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

      1 –

      2 –

       …… ngày ……tháng ….. năm ……

      Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư

      Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

      3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị:

      Điền thông tin theo mẫu:

      – Phần 1: Điền đầy đủ thông tin cá nhân chủ hộ chi tiết đến số nhà, đường/phố, Phường xã , số điện thoại liên hệ

      – Phần 2: Điền đầy đủ thông tin công trình, địa điểm xây dựng

      – Phần 3: Điền thông tin đề nghị cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trong mục 3.5 bao gồm: Cấp công trình, diện tích xây dựng tầng 1 và chi tiết tổng diện tích sàn, chiều cao, số tầng theo các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum

      – Phần 4: Điền thông tin đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế chi tiết đến số Chứng chỉ hành nghề cá nhân, địa chỉ, số điện thoại liên hệ

      – Phần 5: Điền thời gian Dự kiến thời gian hoàn thành công trình

      4. Những quy định liên quan đến xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:

      4.1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ:

      Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:

      – Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

      – Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

      – Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật xây dựng 2014, cụ thể:

      + Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.

      + Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

      – Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

       Như vây, đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện trên và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.

      Lưu ý:

      –  Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

      – Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn

      – Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.

      – Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.

      4.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ:

      Theo quy định tại Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm:

      (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

      (2) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

      (3) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

      – Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

      – Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;

      – Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;

      – Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

      (4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng 2014.

      4.3. Một số lưu ý về hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ:

      – Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.

      – Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

      – Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

      – Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.

      4.4. Một số lưu ý về hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ:

      – Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.

      – Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

      – Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

      – Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ