Chế biến khoáng sản là quá trình sử dụng riêng biệt hoặc kết hợp các phương pháp cơ-lý-hóa để làm biến tính khoáng sản nguyên khai nhằm tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm dưới dạng: tinh quặng, kim loại, hợp kim,... Trường hợp muốn chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản cần có đơn đề nghị.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là gì?
Mẫu đơn đề nghị chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là mẫu đơn được lập ra để xin được chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản. Mẫu đơn nêu rõ cá nhân, tổ chức chuyển nhượng, nội dung chuyển nhượng…
Mẫu đơn đề nghị chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản được dùng để gửi tới cơ quan có thẩm quyền đề nghị chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản.
2. Mẫu đơn đề nghị chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản mới nhất:
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
————
Số: …
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
…, ngày…tháng…năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Uỷ ban nhân dân tỉnh…)
(Tên tổ chức, cá nhân): …
Trụ sở tại: …
Điện thoại: … Fax: …
Xin được chuyển nhượng quyền chế biến (tên khoáng sản) …theo Giấy phép chế biến khoáng sản số….. ngày…. tháng…. năm……
Thời hạn được chế biến……năm, từ tháng ….. năm…. đến tháng …… năm …..
Tổ chức nhận chuyển nhượng (Tên tổ chức, cá nhân) …
Trụ sở tại: …
Điện thoại: … Fax: …
Quyết định thành lập doanh nghiệp số…., ngày…. tháng… năm….(Đăng ký kinh doanh số… ngày… tháng… năm…).
Giấy phép đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm… của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) …(nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng số……… ký ngày…. tháng…. năm….. và các văn bản khác liên quan.
Lý do xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản: …
Thời gian bắt đầu được chuyển nhượng kể từ ngày… tháng.. năm…
Tài liệu gửi kèm theo:
-…
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản mới nhất:
-Phần kính gửi: Ghi cụ thể tên cơ quan kính gửi
-Phần nội dung: Ghi rõ thống tin tổ chức chuyển nhượng và tổ chức nhận chuyển nhượng.
4. Một số quy định về chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản:
4.1.Thủ tục chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả ở tầng 1 Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc – phường Đống Đa – thành phố V – tỉnh P.
Thời gian nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần
-Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’.
-Buổi chiều từ 14h đến 16 giờ.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
-Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp
-Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ 14h đến 16h30’ tất cả các ngày làm việc trong tuần. (trừ Chủ nhật và ngày lễ).
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả ở tầng 1 Sở Tài nguyên và Môi trường
a)Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng; Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài).
b)Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng
– Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.
Trong trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh
4.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản, bao gồm:
+ Có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo
+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã khai thác, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
– Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, bao gồm:
+ Đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác;
+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
– Khu vực được phép khai thác không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản.
– Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khi thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
Trên đây là bài viết chi tiết về mẫu đơn đề nghị chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản mới nhất