Tổ chức kinh tế đã được cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận, chi trả ngoại tệ trong trường hợp muốn thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận, chi trả ngoại tệ phải nộp đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ gửi đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ chi tiết nhất:
- 4 4. Trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
- 5 5. Trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:
1. Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ là gì?
Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ là mẫu đơn được soạn thảo để gửi đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm xin chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ.
Để thay đổi, bổ sung, gian hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ, tổ chức kinh tế phải đảm bảo các điều kiện sau:
Điều kiện để tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
– Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
– Có trang thiết bị và cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm: máy tính, điện thoại, máy fax…;
– Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ
– Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký
Điều kiện để tổ chức kinh tế được xem xét, cho phép gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
– Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ
– Không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 22 Thông tư 34/2015/TT-NHNN trong tối thiểu 04 (bốn) quý từ thời điểm được cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.
Khi tổ chức kinh tế đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ tiến hành gửi đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm mục đích nhận được văn bản chấp thuận.
2. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày …… tháng …… năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ
CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:– Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) (đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
– Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức:…
Địa chỉ:…
Điện thoại:… Fax:…..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số….Cấp ngày: …../……/
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số …. cấp ngày: ……/…..
Căn cứ Thông tư số… ngày… tháng…năm… của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1……
2……
3……
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số… và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ chi tiết nhất:
Phần thông tin của tổ chức đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ
Tên tổ chức: Ghi rõ tên tổ chức theo thông tin trên GPKD
Địa chỉ: Ghi theo thông tin của trụ sở chính ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số….Cấp ngày: …../……/:
Cơ quan cấp: Ghi rõ tên cơ quan nơi cấp Giấy chứng nhận ĐKDN/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho tổ chức kinh tế
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số …. cấp ngày: ……/…..:Ghi theo thông tin của văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
Tổ chức kinh tế trình bày rõ nội dung thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
4. Trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm
– Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
– Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
– Các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 34/2015/TT-NHNN
Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:
– Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 34/2015/TT-NHNN)
– Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
– Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực.
Bước 2: Gửi hồ sơ
Tổ chức kinh tế có nhu cầu thực hiện hoạt động thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, cấp văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 34/2015/TT-NHNN ).
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản
5. Trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam chuẩn bị một bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định của Thông tư 34/2015/TT-NHNN
Bước 2: Gửi hồ sơ
– Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận, văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
– Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ căn cứ theo thời hạn hiệu lực của Hợp đồng ký với đối tác nước ngoài hoặc căn cứ vào Hợp đồng có thời hạn hiệu lực dài nhất trong trường hợp có nhiều Hợp đồng trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ và tối đa không quá 5 (năm) năm kể từ ngày ký;
– Trường hợp gia hạn hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, trong thời hạn tối thiểu 30 (ba mươi) ngày trước khi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hết thời hạn, tổ chức kinh tế phải nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 34/2015/TT-NHNN.
Căn cứ pháp lý:
– Thông tư 34/2015/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung úng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ
– Thông tư 11/2016/TT/NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân
– Văn bản hợp nhất Số: 12/VBHN-NHNN.