Trong trường hợp bị mất, hư hỏng,.. hay có những thay đổi về nội dung trong giấy phép lao động nước ngoài thì người sửa dụng lao động có trách nhiệm làm đơn xin cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài. Đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài chi tiết nhất:
- 4 4. Thủ tục cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài:
1. Đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài là gì?
Đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài là mẫu đơn được soạn thảo nhằm mục đích đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài.
Trong các trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị mất; giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng; hoặc có thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn thì được cấp lại giấy phép lao động. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm làm đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
– Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 10 Nghị định này.
– Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài mới nhất:
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
Số:………………….
(V/v: cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài)
….., ngày….tháng…..năm……..
Kính gửi:….(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: …….
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ……
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ……. người
Trong đó số lao động nước ngoài là: ……… người
4. Địa chỉ: ……….
5. Điện thoại: ……. 6. Email (nếu có) ……..
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ………
Cơ quan cấp: ………. Có giá trị đến ngày: ……..
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ……..
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
……
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số… (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa): ………
10. Ngày, tháng, năm sinh: … 11. Giới tính (Nam/Nữ) ……
12. Quốc tịch: ……..
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ……..
Cơ quan cấp: ….. Có giá trị đến ngày: …..
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ……….
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ……..
16. Địa điểm làm việc: …….
17. Vị trí công việc: ………
18. Chức danh công việc: …..
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ……
20. Mức lương: ….NĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) ………
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: ………
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ……
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
– Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc: …
+ Chức danh công việc: ………….
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)……
– Nơi làm việc lần 2: …..
+ Địa điểm làm việc: ………
+ Vị trí công việc: ….
+ Chức danh công việc: …….
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)…..
– Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ……
+ Địa điểm làm việc: …………
+ Vị trí công việc: ……..
+ Chức danh công việc: ……
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)……………..
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu đơn vị
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài chi tiết nhất:
Tên doanh nghiệp tổ chức: Ghi tên đầy đủ của doanh nghiệp theo giấy đăng ký kinh doanh
Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu)
Phần thông tin về doanh nghiệp: Tổng số lao động, địa chỉ, điện thoại, Email, lĩnh vực kinh doanh…khai báo trung thực, chính xác căn cứ trên hoạt động thực tế của doanh nghiệp
Giấy phép kinh doanh: Ghi theo thông tin trên giấy phép kinh doanh được cấp.
Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
Phần thông tin cá nhân của người lao động đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép:
Họ và tên: Ghị đầy đủ họ tên bằng chữ in hoa
– (1): Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….
– Chú ý bỏ mục (2), (3): Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.
4. Thủ tục cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài:
Thời hạn cấp lại giấy phép lao động:
Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động gồm:
– Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Giấy phép lao động đã được cấp
+ Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật
+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì phải có các giấy tờ chứng minh;
+ Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này và một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 7 Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại
– Giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp lại giấy phép lao động đó.
Quy định về thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
– Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
– Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại theo định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định này theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Nghị định 11/2016/NĐ-CP nhưng không quá 02 năm.
Căn cứ pháp lý:
– Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH
– Nghị định 11/2016/NĐ-CP
– Nghị định 152/2020/NĐ-CP
– Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH