Vì lý do nào đó mà doanh nghiệp, cá nhân phải xin cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke và để được cấp lại thì cá nhân, doanh nghiệp phải đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke. Vậy đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke:
- 3 3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke:
- 4 4. Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke:
- 5 5. Mẫu giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tham khảo:
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke là gì?
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke là mẫu đơn hành chính do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh doanh karaoke gửi cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke phải có nội dung và hình thức được quy định trong Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Trong thời hạn còn hiệu lực của Giấy phép, chủ điểm kinh doanh dịch vụ Karaoke phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh Karaoke đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke bị rách;
+ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke bị mất;
+ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke bị cháy;
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke là văn bản ghi nhận những thông tin của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke. Đồng thời, đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke sẽ là căn cứ để Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết và thực hiện việc cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đang kinh doanh dịch vụ karaoke.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…., ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:……. (2) ……
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……
Người đại diện theo pháp luật: …..
Địa chỉ trụ sở chính: ..
Điện thoại:….. Fax: ………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ….……….do……… cấp ngày ….. tháng …. năm …………
Mã số: ……
Đề nghị … (2) … xem xét cấp lại Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại địa chỉ: …
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): …….
Điện thoại:……….. Fax:……
STT | Vị trí, kích thước phòng | Diện tích (m2) |
Tài liệu kèm theo:………(3)……
… (1) … xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/20…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
4. Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke:
Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số
3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Điều kiện đối với dịch vụ karaoke
– Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
– Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu; bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa;
– Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Khoảng cách từ 200m trở lên đo theo đường giao thông từ cửa phòng đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau;
– Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
– Âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép được đo tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào phòng karaoke;
– Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng;
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của nhân viên thuộc cơ sở mình phải riêng biệt với khu vực kinh doanh và không được để cho khách vào hát karaoke tại nơi dành cho nhân viên thuộc cơ sở mình.
-Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách dù không thu riêng tiền dịch vụ karaoke mà chỉ thu tiền ăn, uống hoặc dịch vụ khác tại phòng hát karaoke cũng phải có đủ điều kiện kinh doanh karaoke và phải được cấp giấy phép.
Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định này, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:
1. Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
2. Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
Trình tự thực hiện việc cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
– Tổ chức, cá nhân đến tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện để hướng dẫn làm Hồ sơ cấp lại Giấy phép kinh doanh Karaoke hoặc tham khảo trên Cổng thông tin điện tử huyện.
– Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ cấp lại Giấy phép kinh doanh Karaoke tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện. Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu chính.
Chuyên viên tiếp nhận Hồ sơ xem xét tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân làm lại hồ sơ đúng theo quy định.
– Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với Đội liên ngành huyện kiểm tra thực tế tại điểm xin cấp lại Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh Karaoke và lập biên bản thẩm định kiểm tra.
– Căn cứ vào Biên bản thẩm định kiểm tra của Đoàn kiểm tra trình cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam cấp lại Giấy phép kinh doanh Karaoke. Trường hợp từ chối trình cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam đổi lại Giấy phép kinh doanh Karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn xin cấp lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (theo mẫu ở bên trên);
– Văn bản đồng ý của hộ liền kề ;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp (bản photocopy có công chứng, nếu bản photocopy không có công chứng thì tổ chức, cá nhân có thể mang theo bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5. Mẫu giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…., ngày … tháng … năm …
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
HOẶC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP
Căn cứ……. (2)……
Căn cứ Nghị định số …/20…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số …….. ngày… tháng… năm…….. của …….(3)…..;
Theo đề nghị của……… (4)………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
Cho phép:……… (3) …
Địa chỉ trụ sở chính tại ……………
Điện thoại:………. Fax: ……
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………. do……… cấp ngày…… tháng …. năm ……
Mã số: ……
Được phép kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại địa chỉ: … …
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): ……
Điện thoại:………. Fax:……
STT | Vị trí, kích thước phòng | Diện tích (m2) |
Điều 2. Hiệu Lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm…….
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
….(3)… phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/20../NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan./.
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
(3) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.