BTS được viết tắt từ cụm từ tiếng anh "Base Transceiver Station", là trạm thu phát sóng thông tin di động. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận;.... Khi tiến hành xây dựng, chủ đầu tư phải được cấp giấy phép xây dựng trạm BTS.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm BTS là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm BTS mới nhất:
- 3 3. Hướng giấy mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm BTS:
- 4 4. Các vấn đề pháp lý về cấp giấy phép xây dựng trạm BTS:
- 4.1 4.1. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng:
- 4.2 4.2. Yêu cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2:
- 4.3 4.3. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng:
- 4.4 4.4. Nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:
- 4.5 4.5. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng:
- 4.6 4.6. Trách nhiệm của các tổ chức đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm BTS là gì?
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm BTS là văn bản bày tỏ nguyện vọng của nhà đầu tư gửi đến cơ quan có thẩm quyền nhằm yêu cầu cơ quan này cấp giấy phép xây dựng trạm BTS khi đáp ứng các điều kiện luật định.
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm BTS được dùng làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá và quyết định cấp phép xây dựng hay không. Đây là giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm BTS đối với cả loại 1 và loại 2.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm BTS mới nhất:
2.1. Đơn xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi::……
1. Tên chủ đầu tư:………….
– Người đại diện: ………….. Chức vụ: ………
– Địa chỉ liên hệ: …….
– Số nhà:……….Đường…………(Phường) xã……
– Tỉnh, thành phố:…………
– Số điện thoại:…………..
2. Địa điểm xây dựng:…………
– Lô đất số …………..Diện tích……………m2
– Tại: …………..Đường:………
– Phường (xã):………….. huyện)………
Tỉnh, thành phố………….
– Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê)…….
3. Nội dung xin phép:….
– Loại trạm BTS:…………
– Diện tích xây dựng:……….m2
– Chiều cao trạm: ……….m.
– Loại ăng ten:………
– Chiều cao cột ăng ten:…………m.
– Theo thiết kế:………
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ………
– Địa chỉ :…………….
– Điện thoại :………
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ……
– Địa chỉ:…………Điện thoại ………
– Giấy phép hành nghề số (nếu có) :………cấp ngày ……
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): …………
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:………tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
….. Ngày ….. tháng …. năm ..…..
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
2.2. Đơn xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: ………
1. Tên chủ đầu tư:…………
– Người đại diện …………..Chức vụ: ……
– Địa chỉ liên hệ: ……..
– Số nhà:…………Đường: ………Phường (xã):……
– Tỉnh, thành phố: ……….
– Số điện thoại: ……..
2. Địa điểm lắp đặt: ………
– Công trình được lắp đặt: ……….
– Chiều cao công trình:……………m.
– Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây):….
– Thuộc sở hữu của:……………
Tại:……………Đường:………..
– Phường (xã): ………. Quận (huyện):…….
– Tỉnh, thành phố:………
– Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:….
– Hợp đồng thuê địa điểm:….
3. Nội dung xin phép:………….
– Loại trạm BTS:……..
– Diện tích mặt sàn:……….m2
– Loại cột ăng ten:………….
– Chiều cao cột ăng ten:………m.
– Theo thiết kế:………
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:……..
– Địa chỉ:………
– Điện thoại:………….
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):……..
– Địa chỉ:………..Điện thoại :………..
– Giấy phép hành nghề số (nếu có) :………..cấp ngày ……………..
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ……..
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:………… tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
…… Ngày ….. tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
3. Hướng giấy mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm BTS:
Có thể thấy, về cơ bản nội dung cần điền vào mẫu đơn đề nghị cấp phép xây dựng trạm BTS loại 1 và loại 2 không có sự khác biệt nhiều, các thông tin cơ bản mà người làm đơn cần đảm bảo là thông tin về nhà đầu tư, địa điểm lắp đặt, nội dung xin phép, người/tổ chức thiết kế, thẩm định thiết kế, và cam kết của chủ đầu tư.
Ở phần đầu đơn, người làm đơn ghi địa danh, ngày tháng năm làm đơn, cuối đơn, người làm đơn ký và ghi rõ họ tên.
4. Các vấn đề pháp lý về cấp giấy phép xây dựng trạm BTS:
Cơ sở pháp lý cho các vấn đề về cấp giấy phép xây dựng trạm BTS là Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát
– Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát
– Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Các trạm BTS khi xây dựng, lắp đặt yêu cầu phải có giấy phép xây dựng
– Khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của Thông tư này và các quy định hiện hành có liên quan.
– Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ở ngoài phạm vi Khu vực phải xin phép xây dựng thì được miễn giấy phép xây dựng.
4.1. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng:
Khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm :
– Khu vực sân bay, khu vực an ninh quốc phòng
– Khu vực trung tâm văn hóa, chính trị cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị.
– Các khu vực khác cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị
Tùy theo tình hình cụ thể của từng địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và công bố công khai phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng.
4.2. Yêu cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2:
– Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
– Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.
4.3. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng:
– Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
+ Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư này;
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
+ Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
– Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong Khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
+ Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này;
+ Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
+ Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
4.4. Nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:
– Nội dung giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 theo mẫu tại Phụ lục số 3; đối với trạm BTS loại 2 theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư này.
– Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS được thực hiện theo phân cấp của địa phương căn cứ trên cơ sở các quy định hiện hành về cấp giấy phép xây dựng.
4.5. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng:
Khi lắp đặt các trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư không phải xin giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
– Có thiết kế đảm bảo yêu cầu theo quy định tại khoản 7 mục I của Thông tư này.
– Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.
– Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
– Phải
4.6. Trách nhiệm của các tổ chức đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS:
– Phối hợp với Sở Bưu chính Viễn thông, Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy hoạch Kiến trúc) đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di dộng tại mỗi địa phương.
– Thực hiện đúng các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
– Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
– Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Sở Bưu chính Viễn thông
– Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy hoạch Kiến trúc) để xác định phạm vi các Khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 2 trình UBND cấp tỉnh ban hành.
– Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
– Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định của Thông tư này.