Nhu cầu xây dựng nhà ở riêng lẻ đối với cá nhân và xây dựng nhà ở theo dự án hiện nay là rất lớn, trong bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, cá nhân tổ chức cần làm một mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở:
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với dự án:
- 3 3. Cách viết đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
- 4 4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
- 5 5. Quy trình xin cấp giấy phép xây dựng:
- 6 6. Chưa có sổ đỏ có xin cấp giấy phép xây dựng được không?
- 7 7. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng:
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
Kính gửi:…
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ hộ:…
– Người đại diện:…Chức vụ (nếu có): …
– Địa chỉ liên hệ:…
– Số nhà: …Đường/phố … Phường/xã…
– Quận/huyện Tỉnh/thành phố:…
– Số điện thoại:…
2. Thông tin công trình:
– Địa Điểm xây dựng:…
– Lô đất số: …Diện tích …m2.
– Tại số nhà: …Đường/phố…
– Phường/xã …Quận/huyện…
– Tỉnh, thành phố:…
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình:…
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …m2.
– Tổng diện tích sàn: …m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế
– Tên đơn vị thiết kế: …
– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số … Cấp ngày …
– Tên chủ nhiệm thiết kế: …
– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …do …Cấp ngày: …
– Địa chỉ: …
– Điện thoại: …
– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …Cấp ngày …
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:… tháng.
6. Cam kết:Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -…..
2 -…..
… ngày …tháng … năm …
Người làm đơn
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với dự án:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN
Kính gửi: …
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư: …
– Người đại diện: …Chức vụ (nếu có): …
– Địa chỉ liên hệ: …
– Số nhà: …Đường/phố …Phường/xã …
– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …
– Số điện thoại: …
2. Thông tin công trình:
– Địa Điểm xây dựng: …
– Lô đất số: … Diện tích … m2…
– Tại số nhà: …Đường/phố …
– Phường/xã …Quận/huyện …
– Tỉnh, thành phố: …
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với trường hợp cấp cho dự án
– Tên dự án: …
+ Đã được: …phê duyệt, theo Quyết định số: … ngày …
– Gồm: (n) công trình:…
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: … Cấp công trình: …
* Các thông tin chủ yếu của công trình: …
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
– Tên đơn vị thiết kế: …
– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số … Cấp ngày …
– Tên chủ nhiệm thiết kế: …
– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …do …Cấp ngày: …
– Địa chỉ: …
– Điện thoại: …
– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …Cấp ngày …
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:… tháng.
6. Cam kết:Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -…
2 -…
… ngày …tháng ... năm …
Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
3. Cách viết đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
– Điền đầy đủ và chính xác các thông tin trong đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
+ Tên chủ dự án đầu tư: nếu là cá nhân thì ghi tên chủ hộ, đối với dự án là tên của chủ đầu tư
+ Thông tin công trình;
+ Thông tin nội dung cấp giấy phép: cấp giấy phép cho nhà ở hay cho dự án
+ Thông tin về đơn vị hoặc chủ nhiệm thiết kế: là những đơn vị, cá nhân có chức năng, nghiệp vụ thiết kế
+ Dự kiến thời gian hoàn thành
+ Lời cam kết
– Ký và ghi rõ họ tên người đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
Chủ đầu tư nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu đối với từng trường hợp, từng loại công trình).
2. Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo; giấy uỷ quyền, đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình uỷ quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo; quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền đối với công trình ngầm đô thị; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Hai bộ bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định. Mỗi bộ gồm:
– Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, mặt bằng ranh giới lô đất, bản vẽ bình đồ (đối với công trình theo tuyến), sơ đồ đấu nối với hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của công trình (giao thông, thoát nước);
– Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt chủ yếu của công trình;
– Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái chịu lực);
– Bản vẽ hệ thống PCCC đã được thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật về PCCC;
– Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo thì phải có các bản vẽ về vị trí, hạng mục cần cải tạo, nếu có ảnh hưởng đến kết cấu công trình thì phải có báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá chất lượng kết cấu cũ liên quan đến các hạng mục cải tạo và các biện pháp gia cố xác định đủ điều kiện để sửa chữa, cải tạo, kèm theo ảnh chụp hiện trạng công trình xin phép cải tạo và công trình lân cận.
4. Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây dựng, nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản sao có chứng thực Hợp đồng với chủ sở hữu công trình.
5. Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
5. Quy trình xin cấp giấy phép xây dựng:
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm theo dõi, trả kết quả hoặc thông báo cho chủ đầu tư về hồ sơ chưa đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan cấp phép có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì cơ quan cấp phép có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
4. Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan cấp phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định này để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
5. Trong thời gian 10 ngày làm việc đối với công trình và nhà ở tại đô thị, 7 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện quy định tại Nghị định này để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
6. Thời gian cấp giấy phép xây dựng:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian quy định dưới đây:-
– Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời, thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
– Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp đến hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này.
7. Nhận kết quả, nộp lệ phí:
– Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận;
– Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ.
8. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn nêu tại Khoản 6 Điều này, cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan cấp phép không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
6. Chưa có sổ đỏ có xin cấp giấy phép xây dựng được không?
Tóm tắt câu hỏi:
Cho tôi xin hỏi: Tôi có mua một mảnh đất bên cạnh thửa đất đã có nhà ở, đất và nhà chung thửa nhưng chưa có sổ đỏ, chỉ có sổ tạm. Tôi có nói với chủ hộ là làm sổ đỏ để tách đất ra cho tôi xây nhà, nhưng chủ nhà nói chưa có nhu cầu làm sổ bảo là em muốn làm thì anh ra công chứng giấy tờ, em làm phần đất của em, nhưng khi đó tôi phải đóng 100% thuế nhà đất khi làm sổ đỏ. Trong trường hợp của tôi khi chưa có sổ đỏ có được cấp phép xây dựng nhà không, còn nếu tôi tự ý xây dựng thì sẽ bị phạt như thế nào, vị trí đất nằm đường kiệt 1,5m khu dân cư, Thọ Quang, Sơn Trà, Đà Nẵng. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Điều 93 Luật xây dựng 2014 quy định điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như sau:
“1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.”
Khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.[…]”
Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai như sau:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
– Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ: Sổ địa chính, số kiến điền,
Theo như bạn trình bày, bạn có quyền sử dụng đất chung với chủ đất. Mảnh đất nay chưa có sổ đỏ, chỉ có sổ tạm. Sổ tạm này là sổ gì? Nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 hoặc có một trong những giấy tờ trên thì được xem là một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất thì bạn có thể sử dụng giấy tờ này để xin cấp giấy phép xây dựng. Sau khi có giấy phép xây dựng bạn tiến hành xây dựng theo nội dung giấy phép xây dựng.
Nếu đây không phải là một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định trên thì bạn phải xin cấp giấy phép xây dựng nếu bạn không thuộc trường hợp miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014:
“2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.”
7. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng:
Tóm tắt câu hỏi:
Xin chào Luật Sư! Xin cho tôi hỏi: Tôi đang định xây nhà thiết thế 3 tầng với tổng diện tích xây dựng là 125 m2, đất trong sổ đỏ có ghi là (đất thuộc đất ở nông thôn) tại xã tứ hiệp – Thanh trì – Hà Nội. Tôi muốn hỏi Luật sư khi xây dựng nhà tôi có cần phải xin giấy phép xây dựng không? Nếu phải xin thì liên hệ với cơ quan cấp huyện hay xã? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Luật sư tư vấn:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 89
Theo như bạn trình bày, bạn đang định xây nhà thiết thế 3 tầng với tổng diện tích xây dựng là 125 m2, đất trong sổ đỏ có ghi là (đất thuộc đất ở nông thôn) tại xã tứ hiệp – Thanh trì – Hà Nội. Nếu trường hợp gia đình bạn thuộc trường hợp trên thì gia đình bạn sẽ được miễn cấp giấy phép xây dựng. Nếu không thuộc trường hợp trên thì phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng.
– Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 95 Luật xây dựng 2014 như sau:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
+ Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản vẽ thiết kế xây dựng;
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối vớicông trình liền kề.
– Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 103 Luật xây dựng 2014 như sau:
+ Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp cho Sở Xây dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý, chức năng của các cơ quan này.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 103 Luật xây dựng 2014.