Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan Nhà nước, cho phép cá nhân, tổ chức được xây dựng nhà cửa, công trình,.. Đây là loại giấy tờ hữu hiệu để tổ chức thực thi quy hoạch đô thị đã được duyệt, qua đó xác định liệu người dân có xây dựng theo quy hoạch hay không.
Mục lục bài viết
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án là gì?
Đơn đề nghị cấp phép xây dựng dự án là văn bản của cá nhân gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đề nghị cấp giấy phép cho dự án.
Đơn đề nghị cấp phép xây dựng dự án thể hiện mong muốn của cá nhân được cấp giấy phép xây dựng dự án và là một trong những căn cứ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho chủ dự án.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án chi tiết nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …….
– Người đại diện: ……. Chức vụ (nếu có): ….
– Địa chỉ liên hệ: …
– Số nhà: … Đường/phố… Phường/xã ……
– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ….
– Số điện thoại: ….
2. Thông tin công trình:
– Địa Điểm xây dựng: ….
– Lô đất số: ….. Diện tích .…. m2.
– Tại số nhà: … Đường/phố …
– Phường/xã … Quận/huyện ….
– Tỉnh, thành phố: …
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
– Loại công trình: … Cấp công trình: …
– Diện tích xây dựng: … m2.
– Cốt xây dựng: ….. m
– Tổng diện tích sàn: …..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: … Cấp công trình: …
– Tổng chiều dài công trình: ….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: …..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
– Độ sâu công trình: …..m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
– Loại công trình: ….. Cấp công trình: ….
– Diện tích xây dựng: ….m2.
– Cốt xây dựng: ….m
– Chiều cao công trình: ….m
3.4 Đối với công trình quảng cáo:
– Loại công trình: ….. Cấp công trình: …..
– Diện tích xây dựng: ….m2.
– Cốt xây dựng: ….m
– Chiều cao công trình: ….m
– Nội dung quảng cáo: ….
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình: ….
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ….m2.
– Tổng diện tích sàn: ….m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: ….. Cấp công trình: ….
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ….m2.
– Tổng diện tích sàn: ….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: …. Cấp công trình: ….
+ Diện tích xây dựng: ….m2.
+ Cốt xây dựng: …..m
+ Chiều sâu công trình: ….m (tính từ cốt xây dựng)
– Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ….ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: …. Cấp công trình: …..
– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ….m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ….m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ….m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn)….
– Độ sâu công trình: …..m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: …..
+ Đã được: …..phê duyệt, theo Quyết định số: ….. ngày …..
– Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: …. Cấp công trình: …..
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ….
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
-Công trình cần di dời:
-Loại công trình: …. Cấp công trình: ….
-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ….m2.
-Tổng diện tích sàn: ….m2.
-Chiều cao công trình: ….m2.
-Địa Điểm công trình di dời đến: ….
-Lô đất số: …. Diện tích ….m2.
-Tại: ….. Đường: ….
-Phường (xã) ….. Quận (huyện) ….
-Tỉnh, thành phố: ….
-Số tầng: ….
4.Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:….
– Tên đơn vị thiết kế: ….
– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …. Cấp ngày ….
– Tên chủ nhiệm thiết kế: ….
– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …..do … Cấp ngày: ….
– Địa chỉ: …
– Điện thoại: ….
– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ….cấp ngày ….
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 –
… ngày …tháng … năm …
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án:
– Ghi rõ về chủ đầu tư;
– Ghi rõ thông tin công trình;
– Ghi rõ nội dung đề nghị cấp phép đối với công trình không theo tuyến, Đối với công trình theo tuyến trong đô thị,Đối với công trình quảng cáo,… như: loại công trinh, diện tích, tổng diện tích, chiều cao,…
4. Quy định về xin giấy phép xây dựng:
Trường hợp phải xin giấy phép xây dựng
Công trình xây dựng theo quy hoạch, công trình chỉ nằm trên 1 đơn vị hành chính cấp tỉnh, công trình không phải công trình bí mật nhà nước
Công trình không thuộc dự án đầu tư được Thủ tướng, bộ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND các cấp đầu tư
Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị không phù hợp với quy hoạch
Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nhưng không có quy hoạch chi tiết 1/500 và không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không được thẩm định thiết kế xây dựng;
Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn, ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt
Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô trên 07 tầng và tổng diện tích mặt sàn trên 500 m2 không có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực đã quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa
Công trình xây dựng chính;
Các công trình xây dựng còn lại trừ các công trình quy định tại khoản 2 Điều 89
– Sửa chữa, cải tạo: Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình mà hậu quả dẫn đến làm thay đổi kết cấu chịu lực, thay đổi công năng sử dụng, làm ảnh hưởng tới môi trường và ảnh hưởng tới an toàn công trình. Ví dụ: sửa chữa nhà vệ sinh, lắp đặt hệ thống sưởi nền nhà,…
– Di dời công trình: Khi muốn di dời công trình thì bắt buộc phải xin cấp phép xây dựng theo quy định.
Thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
Theo quy định tại Điều 11
– Đơn đề nghị xin cấp phép xây dựng
– Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (hoặc tệp tin chứa bản chụp chính)
– Bản sao bản vẽ kỹ thuật được phê duyệt theo quy định
– Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và các công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm)
– Bản cam kết đảm bảo an toàn cho các công tình liền kề của chủ đầu tư (áp dụng với công trình xây dựng có công trình liền kề)
Hồ sơ được nộp tại UBND cấp huyện trong thời hạn 15 ngày với nhà ở riêng lẻ nếu có phát sinh thì không được thêm quá 10 ngày.
Vấn đề liên quan đến giấy phép xây dựng
Xây dựng sai nội dung cấp phép có bị phạt?
Có một số trường hợp được cấp giấy phép xây dựng nhưng trong quá trình thi công lại làm sai thiết kế ban đầu đã được cấp phép. Tuy không làm thay đổi diện tích, kết cấu …công trình nhưng liệu có bị phạt?
Theo Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt trong vi phạm quy định về trật tự xây dựng như sau:
1. Xử phạt hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không che chắn hoặc có che chắn nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định như sau:
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
2. Xử phạt đối với hành vi không công khai giấy phép xây dựng tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công như sau:
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Xử phạt đối với hành vi không thực hiện thủ tục để điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng như sau:
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
4. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
5. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình lân cận hoặc gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận nhưng không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác như sau:
– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
6. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới như sau:
– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
7. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
– Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
8. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình không đúng thiết kế xây dựng được thẩm định trong trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
9. Xử phạt đối với hành vi xây dựng không đúng quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt như sau:
– Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
10. Xử phạt đối với hành vi xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung như sau:
– Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
11. Đối với các công trình xây dựng trên đất không đúng mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp
12. Xử phạt hành vi tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm sau khi đã bị lập
– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
13. Xử phạt đối với hành vi đã bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này mà tái phạm nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:
– Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.0000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
14. Hình thức xử phạt bổ sung:
– Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng (nếu có) đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 12 và điểm a khoản 13 Điều này;
– Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 06 tháng đến 09 tháng (nếu có) đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 12 và điểm b khoản 13 Điều này;
– Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 09 tháng đến 12 tháng (nếu có) đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 12, điểm c khoản 13 Điều này;
– Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 12, khoản 13 Điều này.
15. Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc che chắn theo quy định và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường (nếu có) với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;
– Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép xây dựng hoặc buộc công khai giấy phép xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
– Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với các hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13 Điều này.
16. Đối với hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này mà đang thi công xây dựng thì ngoài việc bị phạt tiền theo quy định còn phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 81 Nghị định này.
17. Trường hợp xây dựng không đúng giấy phép xây dựng được cấp nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng thì không bị coi là hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp.
Muốn xây nhà không cần bản vẽ có sao không?
Khoản 1 Điều 95
Trên đây là toàn bộ kiến thức cũng như những thắc mắc và giải đáp chi tiết về giấy phép xây dựng. Hy vọng giúp ích được các bạn trong quá trình thi công!