Cuộc thi Hoa hậu Việt Nam được tổ chức trong khoảng 3 tháng với nhiều vòng tuyển loại. để được cấp phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước thì tổ chức cần gửi đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước để được cấp phép tổ chức.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước:
- 4 4. Một số quy định về cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước:
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước là mẫu đơn được tổ chức lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin được đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu trong nước. Mẫu đơn đề nghị nêu rõ thông tin của tổ chức, thông tin về cuộc thi…
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước thể hiện mong muốn của tổ chức gửi tới cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước mới nhất:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
.., ngày… tháng… năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC CUỘC THI
HOA HẬU, HOA KHÔI, NGƯỜI ĐẸP TRONG NƯỚC
Kính gửi:
– Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với cuộc thi Hoa hậu toàn quốc)
– Cục Nghệ thuật biểu diễn (đối với các cuộc thi Hoa khôi, Người đẹp vùng, ngành, đoàn thể TW)
– Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch….. (đối với các cuộc thi Hoa khôi, Người đẹp cấp tỉnh, thành phố).
(Đơn vị) … đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …) cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu toàn quốc (Hoa khôi, Người đẹp vùng, ngành, đoàn thể TW hoặc Hoa khôi, Người đẹp cấp tỉnh, thành phố).
1. Tên đơn vị: …
2. Tên cuộc thi: …
3. Nội dung cuộc thi: …
4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi: …
5. Thời gian: Từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm …
6. Địa điểm: …
7. Cam kết:
– Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước:
– Phần kính gửi: Ghi rõ tên cơ có thẩm quyền cấp phép như: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với cuộc thi Hoa hậu toàn quốc) -Cục Nghệ thuật biểu diễn (đối với các cuộc thi Hoa khôi, Người đẹp vùng, ngành, đoàn thể TW)
– Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch….. (đối với các cuộc thi Hoa khôi, Người đẹp cấp tỉnh, thành phố).
4. Một số quy định về cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước:
4.1. Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước:
Trình tự thực hiện:
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp có quy mô toàn quốc gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
1.01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo
2.01 đề án tổ chức cuộc thi gồm các nội dung sau:
Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (Trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau).
Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi.
Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi.
Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.
Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải.
Trách nhiệm và quyền lợi của người tổ chức, thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải.
Dự kiến thành phần Ban Chỉ đạo.
Dự kiến danh sách Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Quy chế hoạt động.
Dự kiến kinh phí tổ chức cuộc thi.
Đơn đăng ký dự thi của thí sinh.
3.01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức cuộc thi;
4.01 bản sao chứng thực hợp đồng hoặc
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
4.2. Quy định về tổ chức cuộc thi người đẹp:
Theo Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định một số điều về tổ chức cuộc thi người đẹp như sau:
Điều 14. Hình thức tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
1. Cuộc thi dành cho tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nội bộ của cơ quan và tổ chức, thực hiện thông báo theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
2. Cuộc thi khác không thuộc hình thức quy định tại khoản 1 Điều này, thực hiện quy định tại Điều 16 Nghị định này.
3. Cuộc thi không trực tiếp trước công chúng được đăng tải trên hệ thống phát thanh, truyền hình và môi trường mạng do người đăng, phát chịu trách nhiệm.
Điều 15. Thông báo tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
1. Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức cuộc thi trước khi tổ chức. Người đứng đầu chịu trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch đã phê duyệt.
2. Trình tự tiếp nhận thông báo:
Cơ quan, tổ chức gửi thông báo bằng văn bản (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận thông báo ít nhất 10 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi.
Điều 16. Điều kiện, thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định tại khoản 2 Điều 14
1. Điều kiện tổ chức cuộc thi:
a) Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật;
b) Phải đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
c) Có văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức cuộc thi.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan trực thuộc thực hiện các biện pháp quản lý nhà nước và chịu trách nhiệm bảo đảm hoạt động tổ chức cuộc thi trên địa bàn đúng quy định của pháp luật.
4. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục:
a) Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Đề án tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
5. Thủ tục cấp văn bản chấp thuận:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp thay đổi nội dung cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức cuộc thi ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi.