Đối với các ngành nghề dịch vụ không thực hiện trực tiếp tại địa chỉ của đơn vị như: du lịch, xây dựng, tư vấn,….thì hình thức thành lập văn phòng đại diện tại các tỉnh khác là một lựa chọn hợp lý. Doanh nghiệp muốn cấp giấy phép thành lập văn phòng thì làm gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo:
- 4 4. Thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
- 5 5. Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
- 6 6. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép văn phòng đại diện là mẫu đơn đề nghị được cá nhân, tổ chức lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị về việc được cấp lại giấy phép văn phòng đại diện thương nhân. Mẫu đơn đề nghị nêu rõ thông tin người làm đơn, lĩnh vực hoạt động của văn phòng,…
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép văn phòng đại diện được sử dụng để bày tỏ nguyện vọng của cá nhân, tổ chức gửi tới đơn vị có thẩm quyền, cá nhân, tổ chức đưa ra các lý do của mình và mong muốn được cấp giấy phép văn phòng đại diện.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện:
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư Số 11/2016/TT-BCT.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Địa Điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ……… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) …
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) …
Tên thương nhân viết tắt ….
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp: …….
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:…
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ..
Số tài Khoản:… tại Ngân hàng: …
Điện thoại:.. Fax:….Email:…Website: …..
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện: …..
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: …
Mã số thuế: ….
Điện thoại: …. Fax: …. Email: .. Website: (nếu có) …..
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: …..
Văn phòng đại diện số …:
…(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18
Văn phòng đại diện số …:
Tên Văn phòng đại diện: …..
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ………..
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ……
Thời Điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: …
Văn phòng đại diện số …:
…(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)(1) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … (2) như sau:
Tên Văn phòng đại diện: …..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ….
Tên viết tắt (nếu có): ….
Địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-…..
-…..
Thời hạn của Giấy phép thành lập: …
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (3) :
Họ và tên:…. Giới tính: ….
Quốc tịch: ….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ….
Ngày cấp …/…/…. Nơi cấp: …..
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ……..
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
Cá nhân, tổ chức lập đơn phải điền đầy đủ thông tin được liệt kê trong đơn
(1) Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
(2) Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
(3) Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
4. Thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
Theo Điều 9 Nghị định Số 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết
1. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
2. Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
3. Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được gia hạn thực hiện như quy định tại Khoản 1 Điều này.
5. Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
Thứ nhất, đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
Thứ hai, bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
Thứ ba, văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
Thứ tư, bản sao
Thứ năm, bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
Thứ sáu, tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
– Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
“Điều 28: Trụ sở của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
1. Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng đại diện, Chi nhánh không được cho mượn, cho thuê lại trụ sở.”
6. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
1. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
3. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
4. Trường hợp nội dung hoạt động của văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc thành lập văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, cơ quan cấp giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp giấy phép, bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ quản lý chuyên ngành, cơ quan cấp giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.