Để quản lý một cách hiệu quả nhất đối với vật liệu nổ công nghiệp, việc phân chia thẩm quyền là điều nên làm, trong đó có trách nhiệm của Bộ Quốc phòng. Khi cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp muốn sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì buộc phải làm đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mục lục bài viết
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là gì?
Khái niệm vật liệu nổ công nghiệp, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được giải thích trong Văn bản hợp nhất 14/BCT, theo đó: “Vật liệu nổ công nghiệp” là thuốc nổ và các phụ kiện nổ sử dụng cho mục đích dân dụng; “Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp” là quá trình làm nổ vật liệu nổ công nghiệp theo quy trình công nghệ đã được xác định.
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là văn bản do cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp gửi tới cơ quan có thẩm quyền (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng) nhằm yêu cầu cơ quan này cấp Giấy phép sử dụng đối với một số vật liệu nổ được nêu trong đơn.
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là văn bản bày tỏ nguyện vọng của cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đối với cơ quan có thẩm quyền trong việc được sử dụng một số vật liệu nổ cụ thể. Đây là giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng và cũng là giấy tờ được quy định đầu tiên, chứng tỏ, văn bản này có ý nghĩa quan trọng.
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp làm phát sinh nghĩa vụ xem xét, đánh giá và quyết định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của cơ quan có thẩm quyền, cũng là cơ sở để cơ quan này quản lý, nắm bắt được tình hình sử dụng vật liệu nổ trong cả nước và có phương án xử lý đối với các chủ thể sử dụng không đúng theo quy định pháp luật.
Việc cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp về trình tự thực hiện giữa các chủ thể là giống nhau, tuy nhiên trong hồ sơ chuẩn bị, mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ phải chuyển bị hồ sơ riêng. Theo quy định của Thông tư 85/2018/TT-BTP thì có 3 nhóm chủ thể chính bao gồm: (1) Tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; (2) Đơn vị quân đội không phải là doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công các công trình quốc phòng, an ninh; (3) Tổ chức, doanh nghiệp làm dịch vụ nổ mìn.
Trong hồ sơ mà cả 3 nhóm này phải chuẩn bị thì có những giấy tờ chung như: Giấy đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, an toàn do cơ quan bảo vệ an ninh cấp;
Như vậy, trong hồ sơ sơ đề nghị của cả 3 nhóm chủ thể thì đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng là văn bản bắt buộc. Nhìn chung, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khá phức tạp, nhất là đối với tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, điều này xuất phát từ chủ thể này thực hiện việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong các công trình dân dụng.
Về trình tự, thủ tục:
Hồ sơ được cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp lập thành 01 bộ và nộp tại Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, tổ chức, doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp bản sao các loại giấy tờ, tài liệu là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
– Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc quân bưu, tổ chức, doanh nghiệp nộp bản sao các loại giấy tờ, tài liệu là bản sao có chứng thực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 85 cho tổ chức, doanh nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cần kiểm tra thực tế hiện trường, kho vật liệu nổ công nghiệp trước khi xem xét, cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì thời gian thẩm định cấp phép không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính; không áp dụng đối với đơn vị không phải là doanh nghiệp thi công công trình quốc phòng, an ninh.
Mặc dù hồ sơ quy định khá phức tạp, tuy nhiên về trình tự, thủ tục lại diễn ra khá đơn giản, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho cả bên đề nghị và cả phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
……………(1)……………
……………(2)…………….
——-
Số: …(3)…/….(4)….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…(5)…, ngày …. tháng …. năm 20…
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số …/2018/TT-BQP ngày …/…/2018 của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-… ngày …/…/… của (cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng) về việc giao nhiệm vụ thi công công trình… (đối với trường hợp giao nhiệm vụ thi công công trình quốc phòng, an ninh);
Căn cứ vào Hợp đồng số … giữa …(2)… và đơn vị … về việc thi công công trình… (đối với trường hợp nhận thầu thi công);
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số …. (đối với trường hợp khai thác khoáng sản);
Để thực hiện (Quyết định, Hợp đồng, Giấy phép khai thác khoáng sản…),
………. (2) ………
Trụ sở chính: ……
Điện thoại: ……Fax: ……….
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số: …………
Do …….cấp ngày ……..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..do……. cấp ngày…../……/………..
Đề nghị Tổng cục Công nghiệp quốc phòng xem xét và cấp (cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp … cho …(2)… như sau:
1. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp (6):
TT | Chủng loại | ĐVT | Số lượng |
1 | Thuốc nổ… | kg | |
2 | Kíp nổ… | cái | |
… | … |
2. Mục đích sử dụng (7): ………
3. Địa điểm sử dụng (8): ……………….
4. Thời gian: Từ ngày …/…/… đến ngày …/../ ………..
5. Lý do cấp lại, cấp đổi (đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi do Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bị mất hoặc bị hư hỏng): …….
Đơn vị cam kết chấp hành nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số …/2018/TT-BQP ngày …/…/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng và các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN CỦA (1b)
(Thủ trưởng cơ quan; đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng là cấp trên của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ký, đóng dấu ghi rõ quyền hạn, chức vụ, họ và tên)
…..(9)……
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
3. Hướng dẫn mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210×297) mm.
(1), (3), (4), (5) Như Mẫu số 01;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(6) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(7) Ghi rõ mục đích sử dụng, tên công trình thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(8) Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
Cơ sở pháp lý:
– Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017;
– Thông tư 85/2018/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng
–