Trong quá trình hoạt động các cá nhân, tổ chức muốn được cấp phép thì cần viết đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy, mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng:
- 4 4. Một số quy định về khí tượng thủy văn:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng là gì?
Ngành khí tượng thủy văn có vai trò quan trọng, ngành đã và đang được tăng cường đầu tư nhằm hướng tới mục tiêu đạt trình độ của các nước tiên tiến trong khu vực. Để làm được điều này. Đảng và nhà nước ta đang ngày càng quan tâm tới các hoạt động liên quan đến lĩnh vực này. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng được sử dung để xin cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng và rất phổ biến trong thực tế.
Mẫu đơn xin cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng là mẫu đơn được lập ra để xin được cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng. Mẫu đơn nêu rõ thông tin tổ chức, cá nhân đề nghị, nội dung đề nghị… Sau khi hoàn thành việc lập biên bản, tổ chức, cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu để biên bản có giá trị và các chủ thể phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung biên bản.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
——————
………, ngày…tháng…năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH
KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: ……
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: …………
Địa chỉ: ……..
Điện thoại:……. Fax:….. E-mail: …….
Quyết định thành lập tổ chức: …….
Họ và tên, bằng cấp chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật: ……
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số, ngày tháng năm, cơ quan cấp) hoặc
Mục đích hoạt động của công trình: …….
Căn cứ Thông tư số ….. ngày …. tháng ….. năm …… của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh…) cấp giấy phép hoạt động cho (tên công trình) với các nội dung sau đây:
a) Tên công trình:
b) Vị trí địa lý (kinh độ, vĩ độ)
c) Địa điểm (thôn, xã, huyện, tỉnh)
d) Tên sông: (nếu là công trình thuỷ văn); thuộc hệ thống sông…
đ) Các yếu tố quan trắc:
e) Thời gian hoạt động: từ ngày….tháng ….năm …. đến ngày….tháng ….năm …
(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng các quy định của giấy phép và quy định pháp luật có liên quan.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng:
– Phần mở đầu:
+ Ghi đầy đủ các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Tên biên bản cụ thể là đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
+ Thời gian và địa điểm viết đơn.
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Thông tin cơ quan tiếp nhận đơn.
+ Thông tin cá nhân, tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Thông tin công trình đề nghị cấp giấy phép.
– Phần cuối biên bản:
+ Cam kết của người làm đơn.
+ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân đề nghị.
4. Một số quy định về khí tượng thủy văn:
4.1. Các loại công trình khí tượng thủy văn:
Theo quy định của
– Vườn quan trắc khí tượng bề mặt.
– Tháp (cột) quan trắc khí tượng tự động.
– Vườn quan trắc khí tượng trên cao.
– Tháp lắp đặt ra đa thời tiết.
– Tháp lắp đặt thiết bị thu phát số liệu vệ tinh.
– Công trình đo lưu lượng nước sông.
– Công trình đo mực nước sông, hồ, biển.
– Công trình đo mưa.
– Công trình truyền phát thông tin khí tượng thủy văn.
– Công trình khí tượng thủy văn phục vụ các mục đích chuyên dùng khác.
4.2. Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn:
Theo Điều 17 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP quy định nội dung như sau:
“1. Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia được quy định ở mức tối thiểu, trong điều kiện cho phép có thể mở rộng để nâng cao tính đại diện của khu vực quan trắc.
2. Hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia được quy định cho từng loại công trình như sau:
a) Vườn quan trắc khí tượng bề mặt: Khoảng cách 100 mét tính từ hàng rào của vườn ra các phía;
b) Vườn quan trắc khí tượng trên cao: Khoảng cách 50 mét tính từ hàng rào của vườn ra các phía;
c) Tháp (cột) quan trắc khí tượng tự động: Bán kính 10 mét tính từ chân tháp (cột);
d) Tháp lắp đặt ra đa thời tiết: Khoảng cách bằng 20 lần chiều cao của tháp tính từ chân tháp ra các phía;
đ) Tháp lắp đặt thiết bị thu phát số liệu vệ tinh: Khoảng cách bằng chiều cao của tháp ra các phía;
e) Công trình đo lưu lượng nước sông:
Đoạn sông có chiều dài bằng 500 mét về mỗi phía thượng lưu và hạ lưu tuyến đo lưu lượng.
Khoảng cách 10 mét về mỗi phía của công trình cáp treo thuyền, cầu treo, nôi treo, cáp tuần hoàn;
g) Công trình đo mực nước sông, hồ, biển:
Đoạn sông có chiều dài 30 mét về mỗi phía thượng lưu và hạ lưu tuyến đo.
Khoảng cách 30 mét tính từ công trình ra vùng nước trước công trình đối với trường hợp đo mực nước hồ, biển.
Khoảng cách 10 mét về 2 phía đối với tuyến bậc, cọc, thủy chí;
h) Công trình đo mưa: Khoảng cách 10 mét tính từ chân công trình ra các phía. Trường hợp phương tiện đo mưa được lắp đặt vào vật kiến trúc có sẵn thì phải thông thoáng, đảm bảo độ chính xác của phép đo;
i) Công trình truyền phát thông tin khí tượng thủy văn: Khoảng cách bằng chiều cao công trình tính từ chân công trình ra các phía.
3. Công trình khí tượng thủy văn trong đô thị thì các mức quy định về hành lang kỹ thuật tại khoản 2 Điều này có thể giảm cho phù hợp với thực tế nhưng không được thấp hơn một nửa (1/2).
4. Công trình khí tượng thủy văn có chiều cao lớn hơn 50 mét, công trình trong khu vực quân sự phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Căn cứ các quy định về hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng thuộc quyền quản lý.”
4.3. Điều kiện để được cấp giấy phép:
+ Quyết định thành lập tổ chức (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hành nghề) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến lĩnh vực khí tượng thủy văn.
+ Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hạng công trình khí tượng thủy văn và có ít nhất một năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.
+ Thiết bị, máy móc công trình phải phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô của công trình và an toàn lao động theo quy định hiện hành.
+ Phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất có công chứng.
4.4. Trình tự thủ tục:
– Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Đối với công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp phép: Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ đề nghị cấp phép gửi 2 bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt công trình và báo cáo tình hình hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng nếu đang hoạt động theo mẫu.
+ Trong trường hợp chưa có công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng, thì chủ đầu tư đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và nộp cho cơ quan thụ lý hồ sơ trong giai đoạn thực hiện đầu tư;
+ Trường hợp khi công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng đang hoạt động, nhưng chưa có giấy phép, thì tổ chức, cá nhân quản lý công trình đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
– Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép đối với các công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng thuộc quyền quản lý của các Sở, ban, ngành, tổ chức kinh tế, tổ chức đoàn thể ở địa phương và các cá nhân.
– Bước 3: Đối với trường hợp hồ sơ thủ tục không hợp lệ hoặc không đủ điều kiện sẽ được trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong văn bản đó.
Hồ sơ gồm có:
– Hồ sơ của công trình:
Đối với công trình khí tượng:
+ Sơ họa địa hình khu vực xung quanh công trình trong phạm vi bán kính 500 mét.
+ Sơ đồ bố trí mặt bằng công trình (vườn quan trắc, nhà làm việc).
+ Độ cao thiết bị đo khí áp (nếu có).
+ Mô tả ảnh hưởng các vật che chắn công trình.
Đối với công trình thủy văn:
+ Sơ họa đoạn sông (hồ, kênh, rạch) đặt công trình.
+ Sơ đồ bố trí mặt bằng; (công trình đo đạc, nhà làm việc).
+ Cao độ sử dụng (quốc gia hoặc giả định).
– Báo cáo mục đích, yêu cầu của việc xây dựng và quy mô của công trình khí tượng thủy văn.
– Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật (đại học trở lên) hoặc cá nhân (tùy yêu cầu sử dụng).
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất của công trình có công chứng.
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Sở Tài nguyên và môi trường cấp Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí: tùy thuộc vào quyết định của Ủy ban nhân dân địa phương.