Các quan hệ thanh toán được thực hiện dưới hai hình thức là thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt và thanh toán qua trung gian thanh toán. Làm thế nào để có thể cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
- 4 4. Điều kiện cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
- 5 5. Quy trình, thủ tục cấp Giấy phép:
- 6 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là mẫu đơn được lập ra để đề nghị về việc cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Mẫu nêu rõ nội dung đề nghị, thông tin tổ chức xin giấy phép…
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được sử dụng để bày tỏ nguyện vọng của tổ chức gửi tới đơn vị có thẩm quyền, tổ chức đưa ra các lý do của mình và mong muốn được cấp giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
.., ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số …/…../NĐ-CP ngày …../…../……của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Thông tư số …/……/TT-NHNN ngày …/…/……. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán;
Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thành viên/ Đại hội đồng cổ đông/ hoặc Hội đồng quản trị của tổ chức đề nghị cấp Giấy phép ngày … tháng … năm … thống nhất về việc xin cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
Tổ chức xin cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Tổ chức xin cấp Giấy phép:
– Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
– Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
– Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
– Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
– Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … được cấp bởi … ngày … tháng … năm …
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email.
5. Tên, nội dung (các) dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị cấp Giấy phép:
– Dịch vụ chuyển mạch tài chính;
– Dịch vụ bù trừ điện tử;
– …
Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện quy định tại Nghị định số …./…../NĐ-CP ngày …./…../….. của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt và Thông tư …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán. Nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm:
1.
2.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
Mẫu đơn phải luôn có quốc hiệu, tiêu ngữ, đây là điều bắt buộc mà mỗi mẫu đơn cần phải có. Phần kính gửi người viết đơn ghi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Người viết đơn ghi đầy đủ và chính xác thông tin gồm tên tổ chức bằng tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có).
Ghi rõ Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số bao nhiêu được cấp bởi ai ngày tháng năm nào. Mã số thuế, địa chỉ và tên các dịch vụ cần cấp…
4. Điều kiện cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
Các tổ chức không phải là ngân hàng muốn cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Có giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
– Có Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của tổ chức phê duyệt, trong đó tối thiểu phải có các nội dung:
Một là, Quy trình nghiệp vụ kỹ thuật của dịch vụ đề nghị cấp phép, gồm: Tên, phạm vi cung ứng, đối tượng khách hàng, điều kiện sử dụng, sơ đồ và diễn giải các bước thực hiện nghiệp vụ, quy trình dòng tiền từ lúc khởi tạo giao dịch đến lúc quyết toán nghĩa vụ giữa các bên liên quan;
Hai là, Cơ chế đảm bảo khả năng thanh toán, gồm: Cơ chế mở và duy trì số dư tài khoản đảm bảo thanh toán, mục đích sử dụng tài khoản đảm bảo thanh toán;
Ba là, Quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ; quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật; các nguyên tắc chung và quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền; quy trình và thủ tục giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại, tranh chấp;
– Có vốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồng;
– Điều kiện về nhân sự: Người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức đề nghị cấp phép phải có bằng đại học trở lên hoặc có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp tại một trong các lĩnh vực quản trị kinh doanh, kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật;
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (gồm Trưởng phòng (ban) hoặc tương đương và các cán bộ kỹ thuật) có bằng cao đẳng trở lên về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin hoặc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm;
– Điều kiện về kỹ thuật: Có cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, hệ thống công nghệ thông tin, giải pháp công nghệ phù hợp với yêu cầu của hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; hệ thống kỹ thuật dự phòng xây dựng độc lập với hệ thống chính đảm bảo cung cấp dịch vụ an toàn và liên tục khi hệ thống chính có sự cố và tuân thủ các quy định khác về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng;
– Đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù trừ điện tử, tổ chức cung ứng dịch vụ phải được một tổ chức thực hiện quyết toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan;
– Đối với dịch vụ hỗ trợ dịch vụ thanh toán cho các khách hàng có tài khoản tại nhiều ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ phải kết nối với một tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính và dịch vụ bù trừ điện tử được Ngân hàng Nhà nước cấp phép để thực hiện chuyển mạch và xử lý bù trừ các nghĩa vụ phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán của tổ chức;
– Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (trừ ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
– Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cung ứng dịch vụ ví điện tử chịu sự quản lý và kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước.
5. Quy trình, thủ tục cấp Giấy phép:
Tổ chức xin cấp Giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép (bao gồm 05 bộ) qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều này. Tổ chức xin cấp Giấy phép phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp;
Căn cứ vào hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước tiến hành kiểm tra hồ sơ theo các điều kiện quy định tại phần 5
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước sẽ thẩm định và cấp Giấy phép hoặc có văn bản từ chối cấp phép trong đó nêu rõ lý do;
Tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gồm:
Thứ nhất, đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Ngân hàng Nhà nước quyđịnh;
Thứ hai, biên bản hoặc Nghị quyết họp Hội đồng thành viên, Hội đồng Quản trị (hoặc Đại hội cổ đông phù hợp với quy định tại Điều lệ hoạt động của tổ chức) thông qua Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
Thứ ba, đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
Thứ tư, bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật và
Thứ năm, hồ sơ về nhân sự: Sơ yếu lý lịch, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
Thứ sáu, giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu).
Thời hạn Giấy phép
Thời hạn của Giấy phép là 10 năm tính từ ngày tổ chức được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.