Người hành nghề y tư nhân sẽ làm đơn đề nghị để gửi đến Sở y tế nơi có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tư nhân. Vậy đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa:
- 3 3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa:
- 4 4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa:
- 5 5. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động Phòng khám đa khoa:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa là mẫu đơn hành chính do cá nhân lập ra và gửi tới Sở Y tế Hà Nội để đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa nêu rõ thông tin người làm đơn, hồ sơ kèm theo đơn đề nghị..
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa là văn bản ghi nhận những thông tin người làm đơn, hồ sơ kèm theo đơn đề nghị…Đồng thời, đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa chính là căn cứ để Sở y tế thực hiện việc cấp cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN LOẠI HÌNH PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
Kính gửi: Sở Y tế Hà Nội
Tên tôi là: …….. Năm sinh: ….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……….
Chỗ ở hiện tại: ..
Đã công tác trong ngành y tế từ ngày……..tháng….năm……đến ngày….tháng….năm….
Đơn vị công tác cuối cùng: ………
Chứng chỉ hành nghề y tư nhân số: …
Cấp ngày…..tháng…..năm….
Đề nghị Sở y tế Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân cho cơ sở do tôi phụ trách. Loại hình hành nghề: ……..
Tại địa điểm: …….
Tên riêng (nếu có): ………….. Điện thoại: ………….
Thời gian làm việc:
Sau khi nghiên cứu Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân,…. và các quy định khác về hành nghề y, tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn, luôn trau dồi và giữ vững y đức, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế, Sở Y tế Hà Nội
Hồ sơ gồm có:
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề;
– Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện hành nghề đối với từng chức danh chuyên môn tương ứng.
Hà Nội, ngày…..tháng….năm….
Ngày nhận hồ sơ………………
(Ký và ghi rõ họ tên
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa:
Phần kính gửi của đơn thì người làm đơn sẽ ghi cụ thể tên Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hành nghề y tư nhân ( Sở y tế).
Phần nội dung của đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa yêu cầu người làm đơn cung cấp đầy đủ những thông tin cá nhân cần thiết như tên, ngày tháng năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thời gian công tác nghề y, chứng chỉ hành nghề y tư nhân, và thông tin về phòng khám đa khoa. cùng hồ sơ cấp giấy chứng nhận hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa.
Cuối đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa thì người làm đơn sẽ ký và ghi rõ họ tên.
4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa:
4.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa
2) Bản sao hợp pháp Chứng chỉ hành nghề;
3) Bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
4) Bản kê khai danh sách nhân sự;
5) Mỗi người trong bản kê khai danh sách nhân sự nộp 02 ảnh chân dung cỡ 3cm x 4cm
6) Bản kê khai trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật;
7) Bảng giá dịch vụ
8) Hồ sơ của các bác sỹ phụ trách phòng khám chuyên khoa, đơn xin tham gia KCB tại Phòng khám đa khoa (Bản sao hợp pháp chứng chỉ hoặc bộ hồ sơ làm chứng chỉ, hợp đồng làm việc với chủ cơ sở).
9) Biên bản kiểm tra PCCC của cấp Công an có thẩm quyền.
10) Hợp đồng xử lý rác thải của Phòng khám.
11) Bản sao hợp pháp Quyết định cho phép sử dụng máy XQ, CT Scanner, Cộng hưởng từ (nếu có) của Sở KHCN.
4.2. Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa:
Bước 1: Cá nhân gửi hồ sơ đã chuẩn bị với thành phần hồ sơ như trên đến Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế sẽ có trách nhiệm gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cá nhân đã gửi hồ sơ.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề phải cấp mới giấy phép hành nghề trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp không cấp mới giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 4: Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp chưa hợp lệ, thì trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có văn bản
Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp mới là 30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
5. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động Phòng khám đa khoa:
5.1. Quy mô phòng khám đa khoa:
Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;
b) Phòng cấp cứu;
c) Buồng tiểu phẫu;
d) Phòng lưu người bệnh;
đ) Cận lâm sàng: Có hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh;
5.2. Cơ sở vật chất:
a) Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu. Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:
– Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất 12m2;
– Phòng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 15m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích mỗi giường ít nhất là 05m2;
– Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất 10m2. Riêng đối với phòng khám đa khoa khu vực của Nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn thiết kế quy định tại Quyết định số 1327/2002/QĐ – BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
5.3. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa đăng ký.
5.4. Tổ chức nhân sự:
a) Số lượng bác sỹ làm việc toàn thời gian (cơ hữu) phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ của phòng khám đa khoa;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký;
– Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
– Là người làm việc toàn thời gian tại phòng khám đa khoa;
c) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.