Muốn hoạt động thông tin tín dụng thì doanh nghiệp cần làm đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng. Bài viết hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn này và cung cấp cho bạn một số thông tin liên quan.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
- 4 4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng:
1. Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng là gì?
Thông tin tín dụng là các dữ liệu, số liệu, dữ kiện và tin tức liên quan của khách hàng vay tại tổ chức cấp tín dụng.
Thông tin tín dụng, theo nghĩa hẹp, được hiểu là các thông tin về khả năng trả nợ của cá nhân hoặc công ty được xem xét bởi các ngân hàng trước khi quyết định cho vay. Theo nghĩa rộng hơn, thông tin tín dụng là các dữ liệu, số liệu, dữ kiện và tin tức liên quan của khách hàng vay tại tổ chức cấp tín dụng. Thông tin tín dụng có vai trò rất quan trọng trong phòng ngừa rủi ro, bảo đảm an toàn hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại.
Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, xử lý, lưu giữ thông tin tín dụng và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng.
Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng là văn bản do công ty thông tin tín dụng lập ra và được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng khi đáp ứng những điều nhất định.
Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng được lập ra để làm cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng. Thông tin tín dụng đóng vai trò góp phần làm giảm sự bất cân xứng về thông tin giữa bên vay và bên cho vay, cho phép bên cho vay đánh giá rủi ro chính xác hơn và cải thiện chất lượng hoạt động tín dụng. Bên cạnh đó, thông tin tín dụng còn có vai trò gia tăng hiệu quả tín dụng, giảm nợ xấu ngân hàng.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng:
Phụ lục V Ban hành kèm theo Nghị định 58/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/08/2021):
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THÔNG TIN TÍN DỤNG
(Kèm theo Nghị định 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP ….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | …., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THÔNG TIN TÍN DỤNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số …./……/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng, doanh nghiệp…(1) đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng sau đây:
1. Tên của công ty thông tin tín dụng:
– Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……
– Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): ………
– Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có): ……
– Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): ……
– Tên giao dịch (nếu có): ………
2. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: …………
3. Người đại diện theo pháp luật: ……………… Chức danh: ………
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số fax, email: …
5. Nội dung hoạt động: ……
6. Vốn điều lệ: ………
7. Tài khoản phong tỏa đã mở tại Ngân hàng thương mại chi nhánh ……
– Số hiệu tài khoản: ……
– Số vốn đã gửi: ………
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng, chúng tôi sẽ thực hiện khai trương hoạt động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ công ty thông tin tín dụng, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: VT Hồ sơ đính kèm: Liệt kê các giấy tờ quy định tại Điều 11 Nghị định này. | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng:
(1) Điền tên Công ty thông tin tín dụng
(2) Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập sau khi
Điền rõ tài khoản phong tỏa đã mở tại ngân hàng: về số hiệu của tài khoản, về số vốn đã gửi,…
(3) Là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng:
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng như sau:
1. Có hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu tối thiểu sau đây:
– Có tối thiểu 02 đường truyền số liệu, mỗi đường truyền của 01 nhà cung cấp dịch vụ;
– Có cơ sở hạ tầng thông tin có khả năng tích hợp, kết nối được với hệ thống thông tin của tổ chức tham gia;
– Có hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, hệ thống phần mềm tin học và các giải pháp kỹ thuật có khả năng thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng đối với tối thiểu 5.000.000 khách hàng vay;
– Có phương án bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin;
– Có phương án dự phòng thảm họa, đảm bảo không bị gián đoạn các hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng quá 04 giờ làm việc.
2. Có vốn điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng.
3. Có người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát đáp ứng yêu cầu sau đây:
– Người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát không phải là người đã bị kết án về tội từ tội phạm nghiêm trọng trở lên, người đã bị kết án về tội xâm phạm sở hữu mà chưa được xóa án tích; người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát của công ty thông tin tín dụng bị thu hồi Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị định này);
– Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty có bằng đại học hoặc Trên đại học và có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin;
– Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh có bằng đại học hoặc trên đại học, trong đó ít nhất 50% số thành viên có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin;
– Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) có bằng đại học hoặc trên đại học và có ít nhất 02 năm giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin;
– Thành viên Ban kiểm soát có bằng đại học hoặc trên đại học và có ít nhất 02 năm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin.
4. Có phương án kinh doanh đảm bảo không kinh doanh ngành nghề khác ngoài hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng.
5. Có tối thiểu 15 tổ chức tham gia là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô). Các tổ chức tham gia không có cam kết cung cấp thông tin tín dụng với công ty thông tin tín dụng khác.
6. Có
– Nội dung, phạm vi thông tin tín dụng được cung cấp;
– Thời gian, địa điểm, phương thức cung cấp, truyền đưa thông tin, dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng;
– Nguyên tắc, phạm vi, mục đích sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng;
– Nghĩa vụ thông báo, thỏa thuận với khách hàng vay về việc sử dụng thông tin tín dụng của khách hàng vay;
– Trách nhiệm của các bên trong việc điều chỉnh, sửa chữa sai sót trong quá trình cập nhật, truyền đưa, xử lý, lưu giữ, khai thác và sử dụng thông tin tín dụng;
– Trách nhiệm của các bên trong việc rà soát, đối chiếu, kiểm tra chất lượng và lưu giữ thông tin tín dụng;
– Trách nhiệm và sự phối hợp của các bên khi giải quyết điều chỉnh sai sót về thông tin tín dụng của khách hàng vay;
– Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp;
– Hiệu lực của văn bản thỏa thuận và đơn phương chấm dứt việc thực hiện thỏa thuận;
– Các quyền, nghĩa vụ khác của các bên trong quá trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng.