Các nghề nghiệp không bắt buộc phải có giấy chứng nhận chứng chỉ kỹ năng hành nghề nhưng tất cả các ngành nghè đều phải tuân thủ theo quy định của pháp luật đảm bảo không vi phạm vào điều cấm. Vậy, những nghề nào bắt buộc phải có GCN chứng chỉ kỹ năng nghề? Mẫu đơn đề nghị cấp GCN chứng chỉ là gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị cấp GCN chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì?
Chứng chỉ hành nghề (Practising Certificate) là Văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật để hoạt động trong một ngành nghề nào đó.
Mẫu đơn đề nghị cấp GCN chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là mẫu đơn được các tổ chức doanh nghiệp gửi lên cơ quan có thẩm quyền đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho tổ chức doanh nghiệp của mình.
2. Đơn đề nghị cấp GCN chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp GCN chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Mẫu đơn đề nghị cấp GCN chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất. Mẫu được bạn hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
——-
Số: …../….-…
V/v đề nghị cấp GCN chứng chỉ
kỹ năng hành nghề quốc gia
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
.. ngày ….. tháng ….. năm ……
Kính gửi: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Địa chỉ trụ sở chính: …….
Điện thoại/Fax: ….. Email: ….
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …..
ngày … tháng … năm …… của …….
( Tên tổ chức đề nghị cấp)…….. xin gửi kèm theo công văn này bộ hồ sơ gồm có các giấy tờ và tài liệu sau:
1. Bản sao quyết định thành lập □
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp □
3. Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị □
4. Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề □
Đề nghị Quý Bộ xem xét cấp giấy chứng nhận hoạt động, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với …… /.
Nơi nhận
CHỨC DANH GƯỜI ĐỨNG ĐẦU
( Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp GCN chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia:
1. Tên chính xác của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
2. Quốc hiệu, tiêu ngữ.
3 .Ghi rõ ràng địa chỉ của nơi đặt trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận. Ví dụ: tòa nhà A, đường B, phường C, thành phố Z.
4. Ghi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
5. Khi viết đơn lưu ý đánh dấu X vào các ô thích hợp;
6. Chức danh của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
7. Chữ ký của người đứng đầu và dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận;
8. Họ và tên của người ký;
9. Nơi nhận và lưu theo quy định của văn bản hành chính.
4. Một số vấn đề pháp lý liên quan:
Các trường hợp áp dụng cấp chứng chỉ ngành nghề
Việc cấp chứng chỉ hành nghề áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
* Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề.
* Cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khi có thay đổi nội dung trong chứng chỉ hành nghề, bao gồm:
– Bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khi người hành nghề đề nghị thêm kỹ thuật chuyên môn thuộc chuyên khoa khác với phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cấp trong chứng chỉ hành nghề;
– Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khi người hành nghề đề nghị thay đổi kỹ thuật chuyên môn thuộc chuyên khoa khác với phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cấp trong chứng chỉ hành nghề;
– Thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề.
Quy định của pháp luật hiện hành về chứng chỉ nghề
Một số ngành, nghề khi tiến hành kinh doanh hoạt động đăng ký kinh doanh bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề bao gồm:
1. Kinh doanh dịch vụ pháp lý
Dịch vụ pháp lý của luật sư bao gồm tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng và các dịch vụ pháp lý khác.
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Hồ sơ gồm có:
– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
– Phiếu lý lịch tư pháp;
– Giấy chứng nhận sức khỏe;
– Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
– Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật này.
2. Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
– Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn.
– Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
– Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp.
– Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này.
– Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
– Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược do bị thu hồi theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 của Luật này thì người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chỉ cần nộp đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y gửi hồ sơ đến cơ quan thú y có thẩm quyền.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y;
– Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn;
– Sơ yếu lý lịch;
– Giấy chứng nhận sức khỏe.
4. Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
2. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
3. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư này.
4. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai.
5. Đối với cá nhân được quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Thông tư này, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm:
i) Các tài liệu theo quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;
ii) Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
5. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
– Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm kiểm toán hoặc tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm kiểm toán hoặc Bản giải trình kèm theo tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm kiểm toán.
– Bản thông tin cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán.
– Bản sao g
– Bản sao Quyết định thôi việc hoặc
– Bản sao Chứng chỉ kiểm toán viên.
– Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của kiểm toán viên là người nước ngoài trừ trường hợp pháp luật lao động Việt Nam quy định không cần phải có giấy phép lao động.
– Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán.
– Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức của kiểm toán viên tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.
6. Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật gồm:
– Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (Phụ lục 1);
– Bản sao hợp pháp văn bằng chuyên môn về hóa học hoặc nông học (ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật) từ đại học trở lên;
– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề cư trú;
–
– Có 03 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm.
7. Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng
Hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (mẫu Phụ lục 5);
– Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học về hóa chất hoặc bảo vệ thực vật;
– Giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng đối với người đề nghị cấp chứng chỉ;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp theo quy định của pháp luật;
– Sơ yếu lý lịch của người đề nghị cấp chứng chỉ (có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan chủ quản);
– Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm.
8. Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quy chế này, kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3×4 chụp trong thời gian không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
2. Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề, nếu là văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt và có công chứng.
3. Bản khai kinh nghiệm chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ( Điều 29 Nghị định 92/2002/NĐ-CP)
Hồ sơ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia bao gồm:
– Đơn xin cấp chứng chỉ;
– Bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan;
– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Luật sư
– Luật xây dựng
– Luật dược