Việt Nam là nước có truyền thống nông nghiệp đã đạt rất nhiều thành tựu đặc biệt là trồng trọt, hoạt động trồng trọt có thực sự mang lại hiệu quả hay không phụ thuộc vào chất lượng phân bón. Để được sản xuất phân bón, tổ chức, cá nhân phải được cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
- 4 4. Các vấn đề pháp lý về cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
- 4.1 4.1. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
- 4.2 4.2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
- 4.3 4.3. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
- 4.4 4.4. Trình tự cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
1. Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón là gì?
Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón là văn bản do cá nhân, tổ chức gửi tới cơ quan có thẩm quyền nhằm đề nghị cơ quan này cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể:
Đối với cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón được là trường hợp cấp lần đầu đối với cá nhân, tổ chức đáp ứng các điều kiện sau:
– Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất: Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng.
– Có dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón: Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuất từng loại phân bón, dạng phân bón
– Có phòng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất: Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
– Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
– Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;
– Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
Đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, tổ chức,cá nhận được cấp lại giấy chứng nhận trong trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn; bị mất, bị hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận; thay đổi về địa điểm sản xuất, buôn bán phân bón; thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón là giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận, là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền quản lý cơ sở sản xuất phân bón trong địa bàn, cũng là cơ sở để đánh giá thực tế và cho phép cấp, cấp lại giấy phép hay không.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón mới nhất:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………., ngày …… tháng ……. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: ……
Tên cơ sở: …
Địa chỉ: ……
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ………
Điện thoại: ……………… Fax: ………………. E-mail: ………
Địa điểm sản xuất phân bón: …
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Loại hình sản xuất:
□ Sản xuất phân bón
□ Đóng gói phân bón
Hình thức cấp:
□ Cấp mới
□ Cấp lại (lần thứ: ………)
Lý do cấp lại …………
Hồ sơ gửi kèm:
……………………
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
Trước hết, người làm đơn ghi địa danh, ngày tháng năm làm đơn, nếu là tổ chức thì ở góc trái trên cùng ghi tên tổ chức.
Ở phần kính gửi, người làm đơn xác định chủ thể, thường không phải là đích danh mà là tên cơ quan có thẩm quyền.
Người làm đơn ghi các thông tin gắn với nhân thân bao gồm tên cơ sở, địa chỉ, cách thức liên hệ, địa điểm sản xuất phân bón
Ở mục đề nghị, căn cứ vào nhu cầu mà người làm đơn đánh dấu vào ô trống phía trước các mục.
Cuối đơn, người đại diện theo pháp luật ký và ghi rõ họ tên, sử dụng con dấu của doanh nghiệp để đóng dấu.
4. Các vấn đề pháp lý về cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng.
Sản xuất phân bón là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động phối trộn, pha chế, nghiền, sàng, sơ chế, ủ, lên men, chiết xuất, tái chế, làm khô, làm ẩm, tạo hạt, đóng gói và hoạt động khác thông qua quá trình vật lý, hóa học hoặc sinh học để tạo ra sản phẩm phân bón. Căn cứ pháp lý theo Luật Trồng trọt năm 2018 và Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về các nội dung:
4.1. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
– Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
– Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
– Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) phải đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan ngay sau khi cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận.
4.2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
– Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
– Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.
– Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
4.3. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
– Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn.
Trước thời hạn 03 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có nhu cầu tiếp tục sản xuất phân bón phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không thay đổi thì tổ chức, cá nhân nộp Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
– Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).
– Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
– Trường hợp thay đổi về địa điểm sản xuất, buôn bán phân bón.
+ Hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại Điều 14 hoặc Điều 15 Nghị định này;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
– Trường hợp thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp.
4.4. Trình tự cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
* Trình tự cấp Giấy chứng nhận.
+ Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản
* Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận.
+ Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 1, 4 và 5 Điều 16 Nghị định này thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
+ Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định này thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
+ Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn của Giấy chứng nhận cấp lại theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.