Để được lưu hành trong thị trường, mỗi loại phân bón phải được cấp quyết định công nhận phân bón lưu hành, bởi lẽ đây mà mặt hàng kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện có quyền đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành trong nước trong một số trường hợp đặc biệt.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành trong nước là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành trong nước mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành trong nước:
- 4 4. Các vấn đề pháp lý về cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành trong nước:
- 4.1 4.1. Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành:
- 4.2 4.2. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:
- 4.3 4.3. Hồ sơ, trình tự cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:
- 4.4 4.4. Hồ sơ, trình tự gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:
1. Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành trong nước là gì?
Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành trong nước là văn bản do cá nhân, tổ chức gửi đến cơ quan có thẩm quyền nhằm đề nghị cấp,cấp lại, gia hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành khi đáp ứng các điều kiện luật định.
Đối với cấp quyết định công nhận phân bón lưu hành:
– Đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;
– Có kết quả khảo nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia, trừ loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật trồng trọt 2018.
Đối với cấp lại quyết định công nhận phân bón lưu hành:
– Thay đổi, bổ sung thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành;
– Quyết định công nhận phân bón lưu hành bị mất, hư hỏng;
– Thay đổi tên phân bón theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc theo bản án, quyết định của
Đối với gia hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành:
– Khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
– Đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;
– Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo quy định.
Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành trong nước là giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn quyết định công nhận phân bón lưu hành, là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá thực tế, để đưa ra quyết định, cũng là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền nắm bắt được các loại phân bón đang có mặt trên thị trường.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành trong nước mới nhất:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
——-
Số:……
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………., ngày …… tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………
Địa chỉ: ………
Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ………
Điện thoại: ……..Fax: …………..E-mail: ……
ĐỀ NGHỊ
□ Cấp
□ Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;
□ Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;
□ Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng trong hướng dẫn sử dụng.
□ Cấp lại
□ Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
□ Chuyển nhượng tên phân bón;
□ Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.
□ Gia hạn
Tài liệu kèm theo:
1.Danh sách phân bón đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
Tên phân bón
Mã số phân bón(1)
Chỉ tiêu chất lượng
Phương thức sử dụng
Hướng dẫn sử dụng(2)
Hạn sử dụng
Tên nhà sản xuất(3)
Địa chỉ sản xuất(4)
2.Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón (đối với trường hợp gia hạn).
3.Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số …. ngày cấp …. Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).
4.…………
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành trong nước:
(1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.
(2) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn không có sự thay đổi hướng dẫn sử dụng.
(3), (4) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.
(5) Chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn.
4. Các vấn đề pháp lý về cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành trong nước:
Căn cứ vào Luật Trồng trọt năm 2018 và Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định các vấn đề sau:
4.1. Yêu cầu về công nhận phân bón lưu hành:
– Phân bón là hàng hóa kinh doanh có điều kiện và phải được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, trừ phân bón hữu cơ được sản xuất để sử dụng không vì mục đích thương mại, phân bón được nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật này; phân bón được sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
– Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam có thời hạn là 05 năm và được gia hạn.
– Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh công ty hoạt động trong lĩnh vực phân bón tại Việt Nam được đứng tên đăng ký công nhận lưu hành phân bón.
– Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được đứng tên đăng ký công nhận một tên phân bón cho mỗi công thức thành phần, hàm lượng dinh dưỡng phân bón.
4.2. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:
– Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;
+ Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);
+ Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (đối với phân bón nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).
– Trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là cơ quan có thẩm quyền).
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Quyết định công nhận) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
4.3. Hồ sơ, trình tự cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:
– Hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định công nhận gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Quyết định công nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc của tòa án về việc vi phạm nhãn hiệu hàng hóa (trường hợp thay đổi tên phân bón);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký);
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng phân bón (trường hợp chuyển nhượng phân bón trong Quyết định công nhận).
– Trình tự cấp lại Quyết định công nhận như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Thời hạn của Quyết định công nhận cấp lại theo thời hạn của Quyết định đã cấp.
4.4. Hồ sơ, trình tự gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam:
– Hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết định công nhận:
+ Đơn đề nghị gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu;
+ Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
– Trình tự gia hạn Quyết định công nhận như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không gia hạn Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.