Để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện và hoàn tất thủ tục yêu cầu cấp giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa. Trong thủ tục này, việc đầu tiên các doanh nghiệp phải làm là nộp đơn đề nghị cấp C/O.
Mục lục bài viết
1. Đơn đề nghị cấp C/O form D là gì?
C/O(Certificate of original) là giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa do một quốc gia (nước xuất khẩu) cấp phát ra để xác nhận là hàng hóa do nước đó sản xuất ra và phân phối trên thị trường xuất khẩu theo quy tắc xuất xứ, nhằm tạo thuận lợi cho hàng hóa khi nhập khẩu vào một quốc gia khác (nước nhập khẩu) về mặt thuế quan.
C/O có những vai trò sao:
– Ưu đãi thuế quan: xác định được xuất xứ của hàng hóa khiến có thể phân biệt đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốc gia.
– Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Trong các trường hợp khi hàng hóa của một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.
– Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với một khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó các cơ quan thương mại mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch – Xúc tiến thương mại.
Đơn đề nghị cấp C/O form D là một văn bản bắt buộc khi các chủ thể muốn cấp giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp C/O:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O Mẫu D)
1. Mã số thuế của doanh nghiệp ………………………… | Số C/O: …………………………. | |||||||||
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)………………….. …………………………………………………….. | ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu ….. Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại ………………………..vào ngày… | |||||||||
3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp) Cấp C/O Cấp lại C/O (do mất, rách, hỏng) | Hàng tham dự hội chợ, triển lãm C/O giáp lưng Hoá đơn do nước thứ ba phát hành | |||||||||
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O: – Đơn đề nghị cấp C/O – Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh – Tờ khai hải quan xuất khẩu – Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu – Giấy phép xuất khẩu | | – Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước – Vận tải đơn – Bảng kê chi tiết tính toán hàm lượng giá trị khu vực – Các chứng từ khác………………………….. ………………………………… |
| |||||||
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):…… – Tên tiếng Anh: ……… – Địa chỉ: …… – Điện thoại: …………, Fax: …………Email:……………..…… | 6. Người sản xuất (tên tiếng Việt):…… – Tên tiếng Anh: …… – Địa chỉ: ………. – Điện thoại: …………, Fax: …………Email:……………..…… | |||||||||
7. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng Việt): …….. – Tên tiếng Anh: ……… – Địa chỉ: ……… – Điện thoại: ………, Fax: …………Email:…….. | ||||||||||
8. Tên hàng (tiếng Việt và tiếng Anh) | 9. Mã HS (8 số) | 10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác | 11. Số lượng | 12. Trị giá (USD)* | ||||||
| a) WO b) Tiêu chí chung: – RVC CTH c) PSR: – RVC – CC CTH CTSH – Specific Processes d) Các yếu tố khác: Cộng gộp đầy đủ Cộng gộp từng phần …….% De Minimis …….% | |||||||||
13. Số Invoice:……. ……………………. Ngày: ……/…../….. | 14. Nước nhập khẩu: ………………………….. | 15. Số vận đơn:………………. ……………………………….. Ngày: ……./……../………….. | 16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có): ……………………………………… ……………………………………… | |||||||
17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O: – Người kiểm tra: ………………………………………………… – Người nhập dữ liệu: ……………………………………………. – Người ký: ………………………………………………………. – Người trả: ………………………………………………………. – Đề nghị đóng:: | 18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật.
Làm tại………………ngày……..tháng……năm………. (Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu) | |||||||||
§ Đóng dấu (đồng ý cấp) § Đóng dấu “Issued retroactively” § Đóng dấu “Certified true copy”
|
| |||||||||
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
Doanh nghiệp là chủ thể điền đơn đề nghị cấp C/O vì thế phải điền đầy đủ và chính xác các thông tin mã số thuế, hình thức cấp C/O, thành phần hồ sơ đề nghị cấp C/O. Đồng thời ghi thông tin người xuất khẩu và người sản xuất bằng cả tiếng Việt và Tiếng Anh, tên hàng hóa, mã HS, số lượng và trị giá hàng hóa; nước nhập khẩu, mã vận đơn, số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác. Trên tờ khai, doanh nghiệp phải quy đổi trị giá hợp đồng sang USD nếu giá đang không tính bằng USD.
4. Các loại C/O:
– CO form A: hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
– CO form D: hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT
– CO form E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1)
– CO form S: hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào
– CO form AK: hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn Quốc (ASEAN + 2)
– CO form AJ: hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Nhật Bản (ASEAN + 3)
– CO form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP
– CO form B: hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không ưu đãi
– CO form ICO: cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (ICO)
– CO form Textile (gọi tắt là form T) cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo hiệp định dệt may Việt Nam-EU
– CO form Mexico: (thường gọi là anexo III) cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico
– CO form Venezuela: cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela
– CO form Peru: cấp cho hàng giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru
…
5. Cơ quan có thẩm quyền cấp phát C/O:
Ở Việt Nam, có 02 cơ quan có thẩm quyền cấp phát C/O đó là:
– Bộ công thương, phòng xuất nhập khẩu do Bộ này chỉ định: cấp phát các C/O FORM A, D, các C/O nào do sự thả thuận của các chính phủ mà thành.
– Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam – VCCI: VIETNAM CHAMBER OF COMMERCE AND INDUSTRY cấp các FORM còn lại hoặc do Bộ công thương ủy quyền cấp phát C/O
6. Trình tự các bước xin cấp C/O:
Bước 1: Đăng ký Hồ sơ thương nhân
a) Khi nộp đơn đề nghị cấp C/O lần đầu tiên cho Tổ chức cấp C/O, Người đề nghị cấp C/O phải nộp những giấy tờ sau:
– Đăng ký mẫu chữ ký của Người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục I);
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
– Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
– Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Phụ lục II – nếu có).
b) Mọi sự thay đổi trong Hồ sơ thương nhân phải được
c) Thương nhân đề nghị cấp C/O chỉ được xem xét giải quyết việc cấp C/O tại nơi đã đăng ký Hồ sơ thương nhân;
d) Các trường hợp trước đây đã xin cấp C/O nhưng chưa đăng ký Hồ sơ thương nhân phải được thực hiện trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra và
– Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ được cấp.
– Đề nghị bổ sung chứng từ (ghi rõ loại chứng từ còn thiếu).
– Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra).
– Từ chối cấp C/O trong các trường hợp theo pháp luật quy định.
Bước 3: Trả Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O).