Trong quá trình bảo lãnh, mẫu đơn đề nghị bảo lãnh được sử dụng rất phổ biến và có vai trò quan trọng. Vậy, mẫu đơn đề nghị bảo lãnh được quy định ra sao, những lưu ý của mẫu đơn này là gì?
Mục lục bài viết
1. Đơn đề nghị bảo lãnh là gì?
Việc bảo lãnh phải được thành lập văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì văn bản bảo lãnh phải được công chứng hoặc chứng thực. Đơn đề nghị bảo lãnh được lập ra để tạo lập sự đảm bảo về nghĩa vụ tài chính và phi tài chính, trong đó nghĩa vụ tài chính đó là người đi vay phải trả nợ cho ngân hàng theo
Mẫu đơn đề nghị bảo lãnh là mẫu đơn đề nghị được đơn vị doanh nghiệp lập ra và gửi tới ngân hàng để xin đề nghị về việc được bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp của mình. Mẫu đơn đề nghị bảo lãnh nêu rõ thông tin của đơn vị doanh nghiệp, số hiệu tài khoản của doanh nghiệp, nội dung đề nghị được bảo lãnh. Sau khi lập đơn đại diện công ty là giám đốc hoặc người được ủy quyền hợp pháp cần ký tên và đóng dấu để biên bản có giá trị và đảm bảo về sự chính xác của nội dung biên bản.
2. Đơn đề nghị bảo lãnh:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
————————–
……., ngày ….. tháng …….. năm ……
ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng….
1. Tên đơn vị:…..
2. Địa chỉ: ……Tel ……
3. Đăng ký kinh doanh số ……do…….cấp ngày……/……./……
4. Ngành nghề kinh doanh: ….
5. Người đại diện:…. Chức vụ:….
6. Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VNĐ…….mở tại…..
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ ….. mở tại……
Đề nghị được Ngân Hàng bảo lãnh.
– Loại bảo lãnh: …….
– Mục đích bảo lãnh:…….
– Bên nhận bảo lãnh:……
– Trị giá bảo lãnh: ……
– Thời hạn bảo lãnh:……ngày/tháng từ ngày ……/…../……đến hết ngày …../……/…….
– Phí bảo lãnh: …….
– Hình thức đảm bảo cho bảo lãnh: …….
+ Ký quỹ:…….VND tương đương ……. % giá trị thư bảo lãnh
+ Giá trị tài sản đảm bảo: ……
– Các tài liệu đính kèm gồm:
+ …….
+ …….
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ những quy định trong Quy chế bảo lãnh ngân hàng, ban hành kèm theo quyết định số 283/2000/QĐ-NHNN14 ngày 25/08/2000 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước và các quy định của …….. Nếu có yêu cầu khiếu nại gì về việc chúng tôi vi phạm quy chế thanh toán; Ngân hàng được quyền trích số tiền tại tài khoản của đơn vị chúng tôi để thanh toán. Trường hợp Ngân hàng phải ứng tiền thanh toán, đơn vị chúng tôi xin chịu lãi suất phạt theo quy chế tín dụng của ngân hàng kể từ ngày thanh toán.
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
(hoặc người được ủy quyền hợp pháp)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị bảo lãnh:
– Phần mở đầu:
+ Ghi đầy đủ các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Tên biên bản cụ thể là đề nghị bảo lãnh.
+ Các thông tin liên quan tới thời gian và địa điểm lập biên bản.
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Thông tin ngân hành đề nghị bảo lãnh.
+ Nội dung bảo lãnh.
+ Thông tin tài sản đảm bảo và các tài liệu đính kèm.
– Phần cuối biên bản:
+ Cam kết của người làm đơn
+ Ký tên, đóng dấu của đại diện công ty.
4. Một số quy định của pháp luật về bảo lãnh ngân hàng:
Bảo lãnh ngân hàng được hiểu là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
4.1. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh:
Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 11/2022/TT-NHNN quy định hồ sơ đề nghị bảo lãnh như sau:
1. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm các tài liệu chủ yếu sau:
– Đề nghị bảo lãnh;
– Tài liệu về các bên liên quan khác (nếu có).
– Tài liệu về khách hàng;
– Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh;
– Tài liệu về biện pháp bảo đảm (nếu có);
2. Căn cứ tình hình thực tế nghiệp vụ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đặc điểm cụ thể của từng nhóm khách hàng, từng phương thức thực hiện hoạt động bảo lãnh (bằng phương thức truyền thống hoặc phương tiện điện tử), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hướng dẫn cụ thể về yêu cầu hồ sơ cần gửi tới tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thẩm định, xem xét cấp bảo lãnh.
4.2. Thỏa thuận cấp bảo lãnh
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 11/2022/TT-NHNN quy định Thỏa thuận cấp bảo lãnh:
1. Để cấp bảo lãnh cho khách hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng lập thỏa thuận cấp bảo lãnh. Trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng thì bên bảo lãnh không bắt buộc phải lập thỏa thuận cấp bảo lãnh với bên bảo lãnh đối ứng.
2. Thỏa thuận cấp bảo lãnh phải có các nội dung sau:
– Pháp luật áp dụng. Trường hợp không quy định cụ thể pháp luật áp dụng thì được hiểu các bên thỏa thuận áp dụng theo pháp luật Việt Nam;
– Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;
– Nghĩa vụ được bảo lãnh;
– Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;
– Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh;
– Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Phí bảo lãnh;
– Thỏa thuận về bắt buộc nhận nợ trả thay, lãi suất áp dụng đối với số tiền trả thay và nghĩa vụ hoàn trả nợ khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
– Số hiệu, ngày ký, hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh;
– Giải quyết tranh chấp phát sinh;
– Các nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
3. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nội dung thỏa thuận cấp bảo lãnh do các bên liên quan thỏa thuận, quyết định trên cơ sở đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.
4.3. Cam kết bảo lãnh:
Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 11/2022/TT-NHNN quy định cam kết bảo lãnh như sau:
1. Căn cứ thỏa thuận cấp bảo lãnh, bên bảo lãnh hoặc bên xác nhận bảo lãnh phát hành cam kết bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh với các nội dung sau:
– Pháp luật áp dụng. Trường hợp không quy định cụ thể pháp luật áp dụng thì được hiểu các bên thỏa thuận áp dụng theo pháp luật Việt Nam;
– Số hiệu của cam kết bảo lãnh;
– Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;
– Ngày phát hành bảo lãnh, ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh;
– Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh;
– Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;
– Nghĩa vụ bảo lãnh;
– Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
– Hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (gồm yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh kèm danh mục chứng từ, tài liệu cần phải cung cấp);
– Cách thức để bên nhận bảo lãnh kiểm tra tính xác thực của cam kết bảo lãnh;
– Các nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
2. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nội dung cam kết bảo lãnh do các bên liên quan thỏa thuận phù hợp với thỏa thuận cấp bảo lãnh và tuân thủ quy định pháp luật.
3. Đối với các cam kết bảo lãnh phát hành thông qua mạng thông tin liên lạc quốc tế thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo nội dung và quy trình phát hành cam kết bảo lãnh của mạng thông tin liên lạc quốc tế. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có quy trình giám sát, quản lý hoạt động phát hành bảo lãnh đối với các trường hợp này bảo đảm an toàn, hiệu quả.