Trong trường hợp nếu muốn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước thì chủ thể đăng ký thuê, thuê mua cũng phải có đầy đủ các điều kiện theo quy định mà luật định và phải làm đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo:
- 4 4. Quy định về thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
- 4.1 4.1. Đối tượng, điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:
- 4.2 4.2. Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:
- 4.3 4.3. Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
- 4.4 4.4. Trình tự, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
1. Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là gì?
Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội là mẫu đơn được lập ra khi các chủ thể có mong muốn thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sỡ hữu nhà nước. Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước nêu rõ thông tin về hình thức (thuê/ thuê mua), thông tin cơ bản của người làm đơn, lý do đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, cam đoan của người làm đơn…
Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được dùng để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước. Mẫu đơn đăng ký thuế, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét về đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước của người làm đơn.
2. Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Hình thức đăng ký (1) Thuê □ Thuê mua □
Kính gửi(2) : …………
Họ và tên người viết đơn: ……….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số …………….. cấp ngày ……/……/ tại …
Nghề nghiệp (3) : ….
Nơi làm việc(4) : ……
Nơi ở hiện tại: ………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số …………..tại: ……
Thuộc đối tượng (5) : …….
Số thành viên trong hộ gia đình(6) ……….người, bao gồm:
1. Họ và tên: …………CMND số ……..là: ……….
Nghề nghiệp ………..Tên cơ quan (đơn vị) ……
2. Họ và tên: ………CMND số ………..là: ………..
Nghề nghiệp ………..Tên cơ quan (đơn vị) ………
3. Họ và tên: ………CMND số ………..là: ….
Nghề nghiệp ………..Tên cơ quan (đơn vị) ………
4. ………..
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau (7): (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình □
– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người □
– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái) □
– Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. □
– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất □
– Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác. □
– Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ □
– Khó khăn về nhà ở khác (ghi rõ nội dung) …………(8)
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức ………………tại dự án:…
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ (căn nhà) số…………………………..……..
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ ………………m2 (đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng …………………m2 (đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết(9)………………. nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
………., ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở.
(2): Điền tên cơ quan quản lý nhà ở xã hội hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội.
(3) : Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu….
(4): Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
(5): Điền người viết đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức …)
(6): Điền số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
(7): Người viết đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình.
(8): Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
(9): Điền nhu cầu mua, thuê, thuê mua
4. Quy định về thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
– Cơ sở pháp lý:
+ Nghị định 99/2015/NĐ- CP
Theo Điều 82 Luật nhà ở 2014 quy định:
4.1. Đối tượng, điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:
– Đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau:
+ Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 32 và khoản 9 Điều 49 của Luật này chỉ được thuê nhà ở;
+ Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật này được xem xét giải quyết cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội;
+ Đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 49 của Luật này nếu chưa được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội thì được giải quyết thuê, thuê mua, mua nhà ở để phục vụ tái định cư;
+ Đối tượng đang thực tế sử dụng nhà ở cũ quy định tại khoản 4 Điều 80 của Luật này được giải quyết cho thuê hoặc mua nhà ở đó.
– Điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau:
+ Đối tượng được thuê nhà ở công vụ phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật này;
+ Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này; nếu là đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 49 của Luật này thì còn phải thuộc diện chưa được bố trí nhà ở, đất ở tái định cư;
+ Đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở để phục vụ tái định cư phải thuộc diện bị thu hồi đất, giải tỏa nhà ở theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chưa được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội;
+ Đối tượng được thuê hoặc mua nhà ở cũ phải đang thực tế sử dụng nhà ở đó và có nhu cầu thuê hoặc mua nhà ở này.
4.2. Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:
– Việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải bảo đảm công khai, minh bạch; ngoài yêu cầu phải tuân thủ quy định tại Điều 82, Điều 84 và các quy định về giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở tại Chương VIII của Luật này thì còn phải thực hiện các quy định sau đây:
+ Trường hợp thuê nhà ở công vụ thì phải thực hiện quy định tại Điều 33 của Luật này;
+ Trường hợp cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở để phục vụ tái định cư thì phải thực hiện quy định tại Điều 35 và Điều 41 của Luật này;
+ Trường hợp cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội thì phải thực hiện quy định tại Điều 62 và Điều 63 của Luật này;
+ Trường hợp cho thuê, bán nhà ở cũ thì nhà ở đó phải không có khiếu kiện, tranh chấp về quyền sử dụng và thuộc diện được cho thuê hoặc được bán theo quy định của pháp luật về nhà ở.
– Hợp đồng cho thuê, thuê mua, mua bán nhà ở phải có các nội dung theo quy định tại Điều 121 của Luật này. Việc ký kết hợp đồng được quy định như sau:
+ Trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở xã hội hoặc mua bán nhà ở cũ thì hợp đồng được ký giữa bên mua, bên thuê mua với cơ quan quản lý nhà ở;
+ Trường hợp thuê, thuê mua, mua bán nhà ở để phục vụ tái định cư thì hợp đồng được ký giữa người được tái định cư với đơn vị được giao bố trí tái định cư;
+ Trường hợp thuê nhà ở bao gồm thuê nhà ở cũ, thuê nhà ở công vụ, thuê nhà ở xã hội thì hợp đồng được ký giữa bên thuê với cơ quan quản lý nhà ở hoặc đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở đó.
4.3. Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
– Hồ sơ đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:
+ Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định tại Điều 52 của Nghị định này;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).
4.4. Trình tự, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
– Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước nộp 02 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Nghị định này tại đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở nơi có nhà ở. Ngoài các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Nghị định này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nộp đem nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác.
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì phải trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ. Trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra và phân loại hồ sơ, đơn vị này phải có báo cáo danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi cơ quan quản lý nhà ở xem xét, kiểm tra.
– Trên cơ sở danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà ở trực tiếp xét duyệt hoặc thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên (nếu có).
– Trường hợp đủ điều kiện hoặc được ưu tiên xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở thì cơ quan quản lý nhà ở có
– Trên cơ sở báo cáo của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở và gửi quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở để ký hợp đồng thuê mua với người được thuê mua hoặc gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà ở.
– Thời gian giải quyết việc cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội là không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xét duyệt hồ sơ, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.
– Quyền và nghĩa vụ bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo quy định tại Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở.