Trường hợp đăng ký, thông báo thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, các bên phải lập đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài. Vậy mẫu đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài có nội dung ra sao?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài là gì, mục đích của mẫu đơn?
- 2 2. Mẫu đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
- 4 4. Những quy định liên quan đến đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài:
- 4.1 4.1. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
- 4.2 4.2. Các trường hợp đăng ký, thông báo thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
- 4.3 4.3. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên, quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
1. Mẫu đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài là gì, mục đích của mẫu đơn?
Mẫu đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài là văn bản được lập ra để đăng ký về việc thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài.
Mục đích của đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài: khi các nhà đầu tư muốn thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài, các bên cần lập đơn của đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài.
2. Mẫu đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
——-
Số: ………
Ngày ….. tháng …… năm ………
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố …
Căn cứ Thông tư số ………./TT-NHNN ngày ………. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh số ……………. ngày ………………;
Căn cứ các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu khác về việc thay đổi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
{Tên nhà đầu tư} đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ….. về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
1. NHÀ ĐẦU TƯ: (1)
2. Tên nhà đầu tư:………………………
3. Văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số ………….. ngày …………………;
Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ……… ngày ………..
(liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi);
nội dung đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài: (2)
1. Thay đổi 1:………………….
– Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: ……………………
– Nội dung đề nghị thay đổi: ……………………
– Lý do thay đổi: ……………………..
2. Thay đổi n:….
– Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: ………………
– Nội dung đề nghị thay đổi: ………………
– Lý do thay đổi: ………………….
III. CAM KẾT: (3)
Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký thay đổi nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.
{Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số ……../TT-NHNN ngày ……. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đính kèm:
……………………….
NHÀ ĐẦU TƯ
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
(1) Thông tin nhà đầu tư, tên nhà đầu tư, văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối;
(2) Nội dung của việc đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài: nội dung thay đổi, lý do thay đổi;
(3) Cam kết của các nhà đầu tư.
4. Những quy định liên quan đến đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài:
4.1. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
Theo Điều 8 Thông tư số 12/2016/TT-NHNN 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
– Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư là tổ chức tín dụng.
– Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng.
– Trường hợp thay đổi liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án dẫn đến thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài ban đầu có trách nhiệm:
+ Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư;
+ Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư, chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi và bản sao hồ sơ đăng ký, hồ sơ đăng ký thay đổi đã thực hiện của nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này để tiếp tục xử lý theo thời hạn quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 13 Thông tư này đồng thời
4.2. Các trường hợp đăng ký, thông báo thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
– Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước khi có phát sinh thay đổi so với nội dung tại văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài; thay đổi tên nhà đầu tư; thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư đối với trường hợp sự thay đổi này làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
+ Thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác, thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư;
+ Thay đổi liên quan đến tăng hoặc giảm vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư (trừ trường hợp sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư dự án ở nước ngoài
+ Thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền ra nước ngoài của nhà đầu tư trong trường hợp số tiền chuyển ra nước ngoài trong kỳ nhiều hơn so với tiến độ đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, nhà đầu tư phải thực hiện thông báo bằng văn bản với cơ quan xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư kèm bản sao văn bản điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi phát sinh nội dung thay đổi sau đây:
+ Thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư đối với trường hợp sự thay đổi này không làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
+ Thay đổi tên dự án đầu tư ở nước ngoài;
+ Thay đổi về số tài khoản
4.3. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên, quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
Theo Điều 13 Thông tư số 12/2016/TT-NHNN
– Nhà đầu tư phải đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước:
+ Chậm nhất trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư được Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
+ Sau khi mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác tại tổ chức tín dụng được phép, sau khi mở tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép khác và trước khi thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản mới đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
+ Sau khi nhà đầu tư được Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và trước khi thực hiện nội dung thay đổi trong trường hợp tăng vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
+ Sau khi nhà đầu tư được Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và chậm nhất trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày chuyển vốn đầu tư về nước trong trường hợp giảm vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
+ Trước khi thực hiện nội dung thay đổi trong đối với trường hợp quy định tại diểm d Khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
– Khi thực hiện đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 12 Thông tư này đến cơ quan có thẩm quyền nơi xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối hoặc nơi xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối lần gần nhất đối với trường hợp đã đăng ký thay đổi.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng; Nhà nước có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi cho nhà đầu tư.
– Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.