Để thực hiện các thủ tục thông qua cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cá nhân, tổ chức phải được cấp tài khoản truy cập. Nếu cơ quan (doanh nghiệp) đã có tài khoản thì họ phải viết đơn đăng ký tài khoản đã có để được truy cập.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đăng ký tài khoản đã có để truy cập cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đăng ký tài khoản đã có để truy cập cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn mẫu đăng ký tài khoản đã có để truy cập cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử:
- 4 4. Thủ tục Cấp/ hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền:
1. Đơn đăng ký tài khoản đã có để truy cập cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử là gì?
Đơn đăng ký tài khoản đã có để truy cập cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử là văn bản do doanh nghiệp gửi tới cơ quan có thẩm quyền, trong đó nội dung chủ yếu là việc đăng ký sử dụng chữ ký số trên cơ sở tài khoản đã có.
Đơn đăng ký tài khoản đã có để truy cập cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử dùng làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép doanh nghiệp truy cập và thực hiện thủ tục, cũng là cơ sở để cơ quan quản lý các cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
2. Mẫu đơn đăng ký tài khoản đã có để truy cập cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử mới nhất:
TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
——-
Số: /
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…(1)…, ngày tháng năm …
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tài khoản đã có để truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền
Tên cơ quan/doanh nghiệp:………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ……………ngày cấp:……
Cơ quan cấp:…………
Người chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử:
– Họ và tên: ……… Chức vụ:……….
– Địa chỉ liên hệ:…….
– Điện thoại: ………Fax:………… Email:………………
– Tên tài khoản truy cập:…………..
– Đơn vị cấp tài khoản:…………….
– Thông tin đăng ký sử dụng chữ ký số:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số:………..
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số:……….
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:……..
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số:………..
Đề nghị sử dụng tài khoản đã có trên để truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử và cam kết chấp hành đúng các quy định của Quyết định số …./2019/QĐ-TTg ngày… tháng …. năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và các quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận:
– BPCK….(2) (để đăng ký);
– Lưu:….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
(Chữ ký số trong trường hợp gửi qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử)
3. Hướng dẫn mẫu đăng ký tài khoản đã có để truy cập cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử:
Trường hợp có từ 02 người đăng ký chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử, doanh nghiệp lập danh sách đính kèm theo bản đăng ký;
(1) Địa danh;
(2) Tên đơn vị Biên phòng cửa khẩu đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.
4. Thủ tục Cấp/ hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền:
Căn cứ vào Quyết định 15/2019/QD-TTG quyết định về việc thực hiện thủ tục biên phòng điện tử tại các cửa khẩu do bộ quốc phòng quản lý quy định hai nội dung như sau
4.1. Cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền:
1. Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Phó Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền được Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền ủy quyền quyết định cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.
2. Thủ tục cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền được thực hiện như sau:
a) Cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục nêu tại các điểm a, b, c, d khoản 4 Điều 3 Quyết định này có Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thực hiện theo Mẫu số 1a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, đính kèm theo bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ Căn cước công dân) và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc đăng ký tài khoản trực tuyến trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
Trường hợp người làm thủ tục đã có tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử khác đã thống nhất mô hình kết nối và trao đổi thông tin với Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử thì được sử dụng tài khoản đã có để truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử; việc đăng ký sử dụng tài khoản do cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục thực hiện theo Mẫu số 1b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
Người làm thủ tục đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh đăng ký cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử trực tuyến trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử thực hiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, đính kèm theo bản chụp Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ Căn cước công dân).
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị của cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục hoặc nhận được thông tin đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền phải có văn bản trả lời gửi cho cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục, công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (trong trường hợp đồng ý cấp tài khoản) hoặc theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (trong trường hợp không đồng ý cấp tài khoản).
3. Một người làm thủ tục làm việc cho nhiều cơ quan, doanh nghiệp chỉ cần sử dụng 01 tài khoản truy cập Cổng thông tin biên phòng điện tử để thực hiện thủ tục cho các cơ quan, doanh nghiệp mà mình làm đại diện.
4.2. Hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền:
1. Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc Phó Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền được Đồn trưởng Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền ủy quyền quyết định hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.
2. Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền chỉ được hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền trong các trường hợp:
a) Cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục đề nghị hủy tài khoản của người làm thủ tục;
b) Phát hiện nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh, an toàn dữ liệu thủ tục biên phòng điện tử;
c) Người làm thủ tục không sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử trong thời gian 06 tháng liên tục kể từ ngày được cấp.
3. Thủ tục hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử trong trường hợp cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục đề nghị tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản của người làm thủ tục
a) Cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục có Đơn đề nghị hủy tài khoản của người làm thủ tục thực hiện theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, đính kèm theo bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ Căn cước công dân) và gửi cho Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử;
b) Chậm nhất sau 02 giờ kể từ khi nhận được Đơn đề nghị hủy tài khoản của cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiến hành hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền và gửi
4. Thủ tục hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử trong trường hợp phát hiện nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh, an toàn dữ liệu thủ tục biên phòng điện tử
a) Ngay sau khi phát hiện nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh, an toàn dữ liệu thủ tục biên phòng điện tử, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiến hành khóa ngay tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền;
b) Chậm nhất sau 02 giờ kể từ khi khóa tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền, Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục biên phòng điện tử cửa khẩu biên giới đất liền và gửi
5. Thủ tục hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử trong trường hợp người làm thủ tục không sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử trong thời gian 06 tháng liên tục kể từ ngày được cấp
Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền tiến hành hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử của người làm thủ tục và gửi Thông báo hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử thực hiện theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cho cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục và cá nhân người làm thủ tục qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu biên giới đất liền hoặc qua Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.