Nguồn vốn là vấn đề then chốt nếu doanh nghiệp muốn mở đầu tư mở rộng kinh doanh. Ngoài những nguồn vốn đến từ trong nước, doanh nghiệp tại Việt Nam có thể làm đơn để thực hiện vay vốn tại nước ngoài. Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài là gì?
Mục lục bài viết
1. Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài là gì?
Theo đó, đơn đăng ký khoản vay nước ngoài được hiểu là mẫu đơn được lập ra nhằm mục đích đăng ký về khoản cho vay ra nước ngoài.
Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài.
Đơn đăng ký khoản vay là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt nguyện vọng vay của người làm đơn.
Nội dung đơn nêu rõ thông tin của bên đi vay, bên cho vay, nội dung, thời hạn khoản vay, lãi suất,…
2. Mẫu đơn đăng ký khoản vay nước ngoài mới nhất:
TÊN BÊN ĐI VAY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. V/v đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh | …, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC
CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
– Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của Bên đi vay như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay:
1. Tên Bên đi vay: …
2. Loại hình Bên đi vay2:
3. Địa chỉ: ……
4. Điện thoại: …….Fax: …… Mã số thuế: …
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền: ……
Chức vụ: …
6. Hồ sơ pháp lý3:
7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của Bên đi vay4:
8. Tổng vốn đầu tư của dự án sử dụng vốn vay (áp dụng với Khoản vay nước ngoài phục vụ Mục đích thực hiện dự án đầu tư) là …… trong đó tổng số vốn góp là ……, tổng số vốn vay là …….(quy USD)
9. Tình hình dư nợ tín dụng phục vụ dự án tại thời Điểm gửi hồ sơ đăng ký (quy USD):
– Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: … (trong đó quá hạn:…… )
– Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: ……(trong đó quá hạn:…… )
– Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài:….(trong đó quá hạn:… )
– Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:….. (trong đó quá hạn:… )
Số Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp (đang thực hiện hoặc còn dư nợ đến ngày báo cáo): ….. Khoản vay
II. Thông tin về Bên cho vay5:
1. Tên Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay)6: …
2. Quốc gia của Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay): …
3. Loại hình Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay)7: …
III. Thông tin về các Bên liên quan khác:
1. Bên bảo lãnh:
1.1. Tên đơn vị bảo lãnh: ……
1.2. Quốc gia của Bên bảo lãnh: ……
2. Bên bảo hiểm:
2.1. Tên đơn vị bảo hiểm: …
2.2. Quốc gia của Bên bảo hiểm: …
3. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản:
3.1. Tên Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản: …
3.2. Địa chỉ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản: …
3.3. Thông tin về tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản8: …
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ của bên liên quan trong Khoản vay – nếu có) …
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY
1. Mục đích vay9: …
2. Tên dự án đầu tư sẽ sử dụng Khoản vay (nếu có): …
3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của Mục đích vay (văn bản phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản phê duyệt phương án kinh doanh…)
3.1. Tên tài liệu: …
3.2. Cấp có thẩm quyền phê duyệt: …
4. Địa phương, nơi Khoản vay sẽ được sử dụng: ……
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY:
1. Ngày ký Thỏa thuận vay nước ngoài: …
2. Ngày Thỏa thuận vay nước ngoài có hiệu lực10: ……
3. Giá trị Khoản vay:
– Giá trị bằng số:
– Giá trị bằng chữ:
4. Đồng tiền thực hiện Khoản vay:
4.1. Đồng tiền nhận nợ: …
4.2. Đồng tiền rút vốn: ……
4.3. Đồng tiền trả nợ: ……
5. Hình thức vay 11: ……
6. Hình thức trả nợ 12: ……
7. Thời hạn vay: ……(trong đó thời gian ân hạn: ……..)
8. Lãi suất vay:
8.1. Lãi suất cố định: ……
8.2. Lãi suất thả nổi13: ……
9. Các loại phí14: …
10. Lãi phạt: ……
11. Chi phí vay15: ………..%/năm
12. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế chấp…): …
13. Kế hoạch rút vốn 16: …
14. Kế hoạch trả nợ:
14.1. Kế hoạch trả nợ gốc 17: ……
14.2. Kế hoạch trả nợ lãi18: ……
15. Các Điều kiện khác (nếu có): …
* Chú ý: ghi rõ Điều Khoản tham chiếu tại Hợp đồng vay đối với mỗi nội dung tại phần này.
16. Dự kiến việc sử dụng ngoại tệ từ nguồn vốn vay (không áp dụng đối với Khoản vay bằng VNĐ):19
(i) Tỷ lệ phần trăm giá trị Khoản giải ngân bằng ngoại tệ dự kiến sẽ được bán cho TCTD được phép: %
(ii) Mục đích sử dụng số ngoại tệ còn lại (trong trường hợp tỷ lệ tại Điểm 16(i) nói trên nhỏ hơn 100%): ……
17. Dự kiến mua ngoại tệ trả nợ từ TCTD được phép: …..% giá trị Khoản vay
18. Các nội dung giải trình thêm (nếu có):
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của Bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký Khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam.
Hồ sơ đính kèm: -….. – ….. | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN ĐI VAY |
– Đối với khối doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại:(2) Loại hình Bên đi vay ghi theo phân tổ sau:(1) Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đúng thẩm quyền quy định4. Hướng dẫn soạn thảo đơn đăng ký Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh chi tiết nhất
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (SOE); doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ (S50).
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ (F51); Doanh nghiệp có từ 10% đến dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài (F10).
+ Khối doanh nghiệp khác: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã; Doanh nghiệp khác.
– Đối với khối ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Khối ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nước ngoài: Ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại có 100% vốn nước ngoài; Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (FOB).
+ Khối ngân hàng thương mại khác: BAK.
(3) Ghi rõ các nội dung về loại hồ sơ pháp lý; số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
(4) Chỉ liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh doanh ghi tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, Điều lệ công ty… liên quan đến dự án, phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn từ khoản vay nước ngoài.
(5) Trường hợp Khoản vay hợp vốn không có đại diện các bên cho vay, ghi rõ các thông tin tại mục này đối với từng bên cho vay, ghi chú bên cho vay chiếm đa số.
Trường hợp Khoản vay hợp vốn có đại diện các bên cho vay: ghi các thông tin của bên Đại diện các bên cho vay.
Trường hợp Khoản vay dưới hình thức phát hành công cụ nợ không ghi danh, các thông tin về Bên cho vay được thay thế bằng các thông tin về Bên làm đại lý phát hành.
(6) Ghi chính xác tên Bên cho vay theo các Thỏa thuận vay vốn/
(7) Loại hình Bên cho vay ghi theo phân tổ sau:
+ Công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ
+ Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế
+ Các đối tượng khác
(8) Ghi rõ các thông tin về tài Khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng được phép: số lượng tài Khoản sử dụng và số tài Khoản của từng tài Khoản cụ thể.
Trong trường hợp Bên đi vay là Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tài Khoản này chính là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Bên đi vay.
(9) Ghi rõ Mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài như: cho vay lại, thực hiện dự án đầu tư, thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, cơ cấu lại Khoản nợ nước ngoài, mua máy móc, thiết bị, …
(10) Trường hợp Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, thỏa thuận vay nước ngoài chỉ có hiệu lực đầy đủ sau khi Khoản vay được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và xác nhận đăng ký.
(11) Hình thức vay: Ghi rõ hình thức vay: Vay bằng tiền/vay thông qua phát hành công cụ nợ/ vay thông qua hình thức thuê tài chính.
(12) Hình thức trả nợ: ghi rõ trả nợ bằng tiền hay bằng hàng hóa, cổ phần,…
(13) Ghi rõ loại lãi suất lựa chọn (cố định hay thả nổi; đối với lãi suất thả nổi: ghi rõ lãi suất cơ sở, lãi lề); cách tính (lãi đơn hay lãi gộp), ngày bắt đầu tính lãi.
(14) Ghi rõ tên và cách tính các loại phí như phí bảo lãnh, phí bảo hiểm, phí thu xếp, phí quản lý, phí trả trước, phí cam kết và các phí khác.
(15) Doanh nghiệp tính chi phí vay ước tính của Khoản vay tại thời Điểm nộp hồ sơ đăng ký Khoản vay.
(16)Trường hợp Thỏa thuận vay không quy định kế hoạch rút vốn cụ thể, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của Bên đi vay phù hợp với Thỏa thuận vay, Bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
(17) Kế hoạch trả nợ phù hợp với Thỏa thuận vay.
(18) Ghi rõ kỳ trả lãi và thời Điểm bắt đầu trả lãi.
(19) Doanh nghiệp ước tính kế hoạch sử dụng vốn vay bằng ngoại tệ trong đó bao nhiêu phần trăm giá trị Khoản vay sẽ được bán cho TCTD được phép để lấy VNĐ thanh toán cho các mục đích sử dụng trong nước (bao gồm cả phần sẽ bán trong tương lai).
3. Nguyên tắc quản lý ngoại hối đối với các khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm:
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định Nguyên tắc quản lý ngoại hối đối với các khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
1. Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là khoản nhập khẩu hàng hóa có ngày rút vốn đầu tiên trước ngày thanh toán cuối cùng; trong đó:
– Ngày rút vốn của khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là:
Ngày thứ 90 kể từ ngày phát hành chứng từ vận tải trong trường hợp ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ vận tải;
Ngày thứ 45 kể từ ngày hoàn thành kiểm tra ghi trên tờ khai hải quan đã được thông quan trong trường hợp ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản không yêu cầu bộ chứng từ thanh toán phải có chứng từ vận tải;
– Ngày thanh toán cuối cùng được xác định là:
Ngày thanh toán cuối cùng của thời hạn thanh toán theo hợp đồng;
Ngày thanh toán thực tế cuối cùng trong trường hợp không thực hiện theo hợp đồng hoặc hợp đồng không quy định cụ thể thời hạn thanh toán;
– Thời hạn khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm là thời hạn được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày thanh toán cuối cùng.
2. Các khoản vay tự vay, tự trả dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này.
3. Các giao dịch chuyển tiền trả nợ (gốc, lãi), trả phí liên quan đến khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm không bắt buộc phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài.