Đơn đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên hoặc ngạch kiểm toán viên chính, hoặc ngạch kiểm toán viên cao cấp được ban hành kèm theo Quyết định 1731/QĐ-KTNN về việc ban hành Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên là gì?
Mẫu đơn đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên là mẫu đơn được ban hành kèm theo Quyết định 1731/QĐ-KTNN năm 2016 để đăng ký tham dự kỳ thi ngạch
Mẫu đơn đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên mới nhất hiện nay dùng để đăng ký tham gia kỳ thi nâng ngạch lên để đảm nhận vị trí về việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức đang giữ trong cùng ngành chuyên môn
2. Đơn đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên mới nhất:
Tên mẫu đơn: Đơn đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên mới nhất
Mẫu đơn đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên mới nhất
Hiện nay mẫu Mẫu đơn đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên được đăng tải nhiều mẫu khác nhau, công ty Luật Dương Gia gửi đến bạn đọc 02 mẫu đơn
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN (HOẶC NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN CHÍNH, NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN CAO CẤP)
Năm: ……..
Kính gửi: Hội đồng thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước
Tên tôi là:…..
Ngày tháng năm sinh: ……..
Đơn vị công tác: …….
Chức vụ: ……..
Trình độ chuyên môn: ……
Đang giữ ngạch: ………. Mã ngạch: ………
Thời gian bổ nhiệm ngạch: ………..
Bậc lương:…………. Hệ số:………Thời gian tính nâng lương lần sau: ………
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi ngạch kiểm toán viên (hoặc ngạch kiểm toán viên chính, ngạch kiểm toán viên cao cấp) tại Quy chế thi ngạch kiểm toán viên nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số…./QĐ-KTNN ngày….tháng….năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi ngạch kiểm toán viên nhà nước năm………
Tôi làm đơn này kính đề nghị Hội đồng xem xét cho tôi được tham dự kỳ thi.
Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế thi.
………, ngày………tháng…….năm 20…….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 02
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI DỰ THI
KỲ THI NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
Năm………
I. Thông tin chung
1. Họ và tên: …….
2. Tên gọi khác: ……
3. Ngày tháng năm sinh :….., Giới tính :…
4. Đơn vị công tác: …..
5. Chức vụ: ………
6. Ngạch công chức:….. Mã ngạch:…. Thời gian bổ nhiệm ngạch:….
7.Bậc lương:….. Hệ số:….. Thời gian tính nâng lương lần sau:…..
8. Ngày tuyển dụng vào biên chế nhà nước : …….
9. Ngày về Kiểm toán nhà nước : …….
10. Trình độ chuyên môn cao nhất : ….., chuyên ngành :….
(Ghi rõ trình độ : TSKH, TS, Ths, Cử nhân, kỹ sư; chuyên ngành đào tạo)
II. Quá trình đào tạo
(Văn bằng đại học, chứng chỉ ngạch, chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước,…)
Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Tên văn bằng, chứng chỉ, trình độ |
III. Tóm tắt quá trình công tác
(Trong đó ghi rõ thời gian làm việc liên tục theo chuyên ngành được đào tạo và thời gian làm nghiệp vụ kiểm toán ở KTNN)
STT | Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức vụ, đơn vị công tác |
IV. Khen thưởng – kỷ luật
Khen thưởng :……………Kỷ luật :……..
(Ghi rõ hình thức, thời gian, cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quyết định)
V. Diễn biến tiền lương (kể từ năm 20…đến nay)
STT | Ngày tháng | Ngạch | Bậc lương | Hệ số lương |
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng, nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
……, ngày……..tháng……năm 20…
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn làm hồ sơ đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên mới nhất:
Để đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên, quý khách hàng cần làm hồ sơ đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên.
Hồ sơ đăng ký dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước gồm:
Đơn đăng ký dự thi (Mẫu số 01);
Tờ khai thông tin theo quy định, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (02);
Bản sao chứng chỉ kiểm toán viên nhà nước;
Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước (đối với công chức thi ngạch kiểm toán viên);
Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính; chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm toán viên cao cấp;
Bản sao văn bằng, chứng chỉ của môn thi được miễn thi.
Bản sao Quyết định nâng bậc lương gần nhất.
4. Một số vấn đề liên quan đến thi ngạch kiểm toán:
4.1. Đối tượng dự thi ngạch kiểm toán:
Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 173 /QĐ-KTNN về ban hành quy chế thi ngạch kiểm toán viên nhà nước quy định:
“1. Người dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước là công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm toán tại Kiểm toán nhà nước, cụ thể:
– Công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên;
– Công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên chính;
– Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên cao cấp.
2. Các đối tượng khác do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.”
Về điều kiện đăng ký dự thi
“Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 173 /QĐ-KTNN về ban hành quy chế thi ngạch kiểm toán viên nhà nước quy định:
1. Điều kiện và tiêu chuẩn chung:
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước phải có đủ các điều kiện sau:
– Đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều 21 Luật Kiểm toán nhà nước;
– Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên nhà nước; có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
– Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch kiểm toán viên nhà nước sẽ đảm nhiệm;
– Có đầy đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch kiểm toán viên nhà nước dự kiến thi;
– Được thủ trưởng đơn vị đang quản lý trực tiếp cử tham dự kỳ thi;
2. Điều kiện và tiêu chuẩn cụ thể:
a. Đối với người dự thi ngạch kiểm toán viên
– Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
b. Đối với người dự thi ngạch kiểm toán viên chính
– Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính;
– Có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên và tương đương là 08 năm hoặc có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên chính và tương đương là 03 năm.
c. Đối với người dự thi ngạch kiểm toán viên cao cấp
– Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm toán viên cao cấp;
– Có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên chính và tương đương là 08 năm hoặc có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương là 03 năm.
Điều kiện miễn thi
“Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 173 /QĐ-KTNN về ban hành quy chế thi ngạch kiểm toán viên nhà nước quy định:
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên có những văn bằng sau sẽ được miễn thi ngoại ngữ và tin học, cụ thể:
1. Miễn thi môn ngoại ngữ
– Có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
– Công chức có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung Châu Âu trở lên theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
– Công chức có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tính từ ngày 15/4/2011 trở lại đây (theo quy định tại
– Công chức có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, tính từ ngày 22/6/2009 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT, trước khi bảo vệ luận án có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo khung Châu Âu);
2. Miễn thi môn tin học
Miễn thi môn tin học đối với các trường hợp đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.”
4.2. Xử lý vi phạm đối với thí sinh:
Thí sinh vi phạm nội quy thi đều phải lập biên bản và tùy theo mức độ vi phạm, thí sinh sẽ bị xử lý kỷ luật theo các hình thức sau:
1. Khiển trách: áp dụng đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi:
– Cố ý ngồi không đúng chỗ ghi số báo danh của mình;
– Trao đổi với người khác đã bị nhắc nhở nhưng vẫn không chấp hành;
– Mang tài liệu vào phòng thi nhưng chưa sử dụng (trừ trường hợp đề thi có quy định được mang tài liệu vào phòng thi).
– Mang điện thoại di động, máy ghi âm, máy vi tính và các phương tiện thông tin khác trong phòng thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác) nhưng chưa sử dụng;
Hình thức kỷ luật khiển trách do giám thị phòng thi lập biên bản và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị khiển trách ở bài thi nào sẽ bị trừ 20% kết quả điểm thi của bài thi đó.
2. Cảnh cáo: áp dụng đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi:
– Đã bị khiển trách nhưng vẫn tiếp tục vi phạm nội quy phòng thi;
– Sử dụng tài liệu trong phòng thi (trừ trường hợp đề thi có quy định được sử dụng tài liệu trong phòng thi);
– Trao đổi giấy nháp, bài thi cho nhau;
– Chép bài của người khác;
– Sử dụng điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện thông tin khác trong phòng thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác).
Hình thức kỷ luật cảnh cáo do giám thị phòng thi lập biên bản, thu tang vật và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị cảnh cáo ở bài thi nào thì sẽ bị trừ 40% kết quả điểm thi của bài thi đó.
3. Đình chỉ thi: áp dụng đối với thí sinh vi phạm đã bị lập
Hình thức kỷ luật đình chỉ thi do Trưởng Ban coi thi quyết định và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị đình chỉ thi môn nào thì bài thi môn đó được chấm điểm không (0) và phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi cán bộ coi thi lập biên bản đình chỉ thi và có quyết định của Trưởng Ban coi thi; phải nộp bài làm và đề thi cho cán bộ coi thi và chỉ được ra khỏi khu vực thi sau 2/3 thời gian làm bài môn đó; không được thi các môn tiếp theo và bị huỷ kết quả thi của cả kỳ thi đó.
4. Hủy bỏ kết quả thi: áp dụng đối với thí sinh phát hiện đánh tráo bài thi, thi hộ hoặc đã bị xử lý kỷ luật ở bài thi trước, nhưng bài thi sau vẫn cố tình vi phạm nội quy đến mức cảnh cáo.
5. Nếu thí sinh vi phạm ở mức độ nghiêm trọng, cố ý gây mất an toàn trong phòng thi thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ Luật cán bộ, công chức;
– Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
– Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ