Nếu muốn muốn cho thuê lại người được nhà nước cho thuê đất phải đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền. Vậy mẫu đơn đăng ký lấy ở đâu? trình tự thủ tục đăng ký là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền là gì?
- 2 2. Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền mới nhất:
- 3 3. Hương dẫn soạn thảo mẫu đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền mới nhất:
- 4 4. Thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền:
- 5 5. Một số quy đinh liên quan đến việc giao đất có thu tiền:
1. Mẫu đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền là gì?
Mẫu đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền là mẫu đơn được cá nhân lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền.
Mẫu đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền thể hiện mong muốn của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức,… để gửi tới cơ quan có thẩm quyền và là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xác nhận chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền.
2. Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền mới nhất:
Nội dung cơ bản của mẫu đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
ĐƠN XIN CHUYỂN TỪ HÌNH THỨC THUÊ ĐẤT SANG GIAO ĐẤT
CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: …
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
1. Người sử dụng đất:
– Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa): …
– Địa chỉ: …
2. Xin được chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất sau:
– Thửa đất số: …;
– Tờ bản đồ số: …;
– Địa chỉ tại: …;
– Diện tích thửa đất: … m2;
– Mục đích sử dụng đất: …;
– Thời hạn sử dụng đất: …;
– Tài sản gắn liền với đất: …;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Số phát hành: …; (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
+ Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất: … ngày cấp …/…/…
– Hiện đã trả tiền thuê đất đến: …
3. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên;
– …
– …
– …
– ….
– …
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
…, ngày…tháng…năm…
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
…
…
…/.
Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(Ký tên, đóng dấu)
Người thẩm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
3. Hương dẫn soạn thảo mẫu đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền mới nhất:
– Quốc hiệu( ghi chữ in hoa), tiêu ngữ;
– Tên đơn (ghi chữ in hoa);
– Phần kính gửi:
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường;
+ Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì để gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Phần1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau:
+ Đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND;
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch;
+ Đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất;
+ Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng;
+ Đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
– Phần 2 ghi các thông tin về thửa đất đang sử dụng như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất;
+ Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền);
+ Đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
4. Thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền:
Trình tự thực hiện
– Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả sau khi đã được giải quyết, trả lời các ý kiến, thắc mắc của khách hàng có yêu cầu giải quyết công việc trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Hướng dẫn khách hàng trong việc hoàn tất các thủ tục hành chính, giấy tờ, biểu mẫu theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tổ chức tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, vào sổ, cập nhật theo file để theo dõi quá trình giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
– Luân chuyển hồ sơ của khách hàng theo phạm vi trách nhiệm sau khi đã tiếp nhận để tổ chức thẩm định, giải quyết theo quy chế làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường cũng như các quy định khác có liên quan.
– Kiểm soát, đôn đốc nhắc nhở, theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ do các phòng chuyên môn thực hiện (đúng tiến độ thẩm định hồ sơ) theo quy định.
– Nhận kết quả hồ sơ đã giải quyết,
Cách thức thực hiện
– Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (thời hạn giao đất là thời hạn còn lại của
–
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).
– Chứng từ về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (bản sao có chứng thực).
b)Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết
– 10 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường).
– 5 ngày làm việc (văn phòng UBND tỉnh).
Cơ quan thực hiện
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Kết quả
– Quyết định hành chính.
Phí, lệ phí:
– Phí thẩm định: 200.000 – 1.100.000 đồng/hồ sơ.
5. Một số quy đinh liên quan đến việc giao đất có thu tiền:
Theo
Điều 52: Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 53: Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác
Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phải giải phóng mặt bằng.
Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Điều 58. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
1. Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây:
a) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
2. Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.
3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
b) Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.