Đất đai có nhiều biến động do người sử dụng đất có những mục đích sử dụng đối với đất khác nhau như chuyển mục đích sử dụng đất, đổi tên người sử dụng đất…Khi có những biến động về đất đai thì người sử dụng đất cần phải làm đơn đăng ký biến động đất đai.
Mục lục bài viết
1. Đơn đăng ký biến động đất đai là gì?
Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. Đăng ký đất đai bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động.
Đăng ký biến động đất đai là việc người sử dụng đất phải thực hiện một trình tự theo quy định của pháp luật nhằm cập nhật những thay đổi, biến đổi về giá trị pháp lý của đất để có thể được nhà nước ghi nhận quyền sử dụng đất, thông qua đó làm phát sinh các quyền liên quan đối với diện tích đất đó.
Đơn đăng ký biến động đất đai, sửa đổi thay thế dữ liệu trong sổ đỏ là văn bản do người sử dụng đất, người được giao quản lý đất lập ra để thực hiện thủ tục cập nhập những thay đổi, biến đổi về giá trị pháp lý của đất nhằm tạo điều kiện thuận lợi để nhà nước có thể quản lý đất đai cũng như ghi nhận quyền sử dụng đất.
Đơn đăng ký biến động đất đai, sửa đổi thay thế dữ liệu trong sổ đỏ được lập ra nhằm để đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại tình trạng sử dụng đất, ghi nhận những thay đổi, biến đổi của đất về giá trị pháp lý cho người sử dụng đất để người sử dụng đất được thực hiện quyền của mình tương ứng với các giá trị pháp lý được công nhận đó.
2. Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai:
Tải về mẫu đơn đăng ký biến động đất đai tại nút tải tại đây: Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai
3. Hướng dẫn viết đơn đăng ký biến động đất đai:
– Tại phần kính gửi: điền đầy đủ tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất (Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện nơi có đất).
– Tại phần kê khai của người đăng ký, điền đầy đủ các thông tin sau:
+ Những thông tin liên quan nhân thân của người đăng ký: kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
+ Thông tin liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp: Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; ngày cấp giấy Chứng nhận.
– Nội dung biến động: nội dung này phụ thuộc vào lý do biến động mà bạn trình bày phần dưới đây (hai phần cần có sự phù hợp với nhau
Ví dụ:
+ Thay đổi về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì phải ghi cụ thể nội dung trên giấy chứng nhận trước khi chưa có nhà hoặc có nhà cũ; thông tin khi có nhà hoặc có nhà mới thì phải ghi thông tin về nhà ở như: Loại nhà, diện tích xây dựng…
+ Đính chính thông tin trên giấy chứng nhận: Ví dụ sai tên thì phải ghi tên sai theo đúng giấy chứng nhận và tên chính xác cần sửa.
– Lý do biến động: Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà ghi lý do biến động cho chính xác, cụ thể:
+ Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
+ Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm;
+ Chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Gia hạn sử dụng đất;
+ Đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân;
+ Thay đổi địa chỉ;
+ Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
+ Thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai;
+ Thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
Một số lưu ý khi soạn thảo đơn đăng ký biến động đất đai, sửa đổi thay thế dữ liệu trong sổ đỏ:
– Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn mà bạn cần phải lưu ý:
+ Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Biên lai, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có)
+ Tùy thuộc vào từng trường hợp mà nộp các giấy tờ khác theo từng trường hợp như: Gia hạn sử dụng đất thì phải có quyết định gia hạn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
– Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này.
– Đối với trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và IV của Đơn này.
4. Thủ tục đăng ký biến động đất đai:
Những trường hợp người sử dụng đất, người được giao để quản lý đất phải thực hiện việc đăng ký biến động:
Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
– Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
– Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
– Chuyển mục đích sử dụng đất;
– Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
– Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
– Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
– Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
– Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của
– Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
– Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký biến động
– Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan tiếp nhận hồ sơ sau:
+ Văn phòng đăng ký đất đai;
+ Nơi chưa có văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình;
Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
– Cơ quan có trách nhiệm đăng ký biến động đất đai:
+ Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản khác gắn liền với đất
+ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ở cấp huyện, quận, thị xã được thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai theo quyết định của UBND cấp tỉnh
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các thủ tục đăng ký biến động đất đai như:
– Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
– Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và
– Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp.
– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.