Mẫu điều lệ mẫu Hợp tác xã giao thông vận tải hiện nay đang được thực hiện theo Nghị định 45/CP của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ mẫu hợp tác xã giao thông vận tải, bao gồm các thông tin cơ bản như quá trình tổ chức, điều hành, vấn đề tài sản, thông tin cơ bản ... của hợp tác xã đó.
Mục lục bài viết
1. Mẫu điều lệ mẫu Hợp tác xã Giao thông vận tải mới nhất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
ĐIỀU LỆ HỢP TÁC XÃ GIAO THÔNG VẬN TẢI …
CHƯƠNG 1: TÊN, ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ, NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
Điều 1. Tên, biểu tượng của hợp tác xã
1. Tên hợp tác xã
a) Tên gọi đầy đủ: Hợp tác xã …
b) Tên gọi tắt: …
c) Tên của hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) …
2. Biểu tượng của hợp tác xã (nếu có) …
Điều 2. Địa chỉ trụ sở của hợp tác xã
a) Số nhà (nếu có) …
b) Đường phố/thôn/bản …
c) Xã/phường/thị trấn …
d) Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh …
đ) Tỉnh/thành phố …
e) Số điện thoại …
f) Số fax (nếu có) …
g) Địa chỉ thư điện tử (nếu có) …
h) Địa chỉ trang Web (nếu có) …
Điều 3. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã …
Điều 4. Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã …
CHƯƠNG 2: XÃ VIÊN
Điều 5. Đối tượng gia nhập hợp tác xã
– Cá nhân;
– Hộ gia đình;
– Các loại pháp nhân, trừ quỹ từ thiện và quỹ xã hội;
– Cán bộ, công chức.
Điều 6. Điều kiện trở thành xã viên hợp tác xã …
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của xã viên
– Quyền của xã viên …
– Nghĩa vụ của xã viên …
– Điều kiện chuyển quyền và nghĩa vụ của xã viên …
– Thủ tục chuyển quyền và nghĩa vụ của xã viên …
Điều 8. Xã viên xin ra hợp tác xã
1. Điều kiện xã viên xin ra hợp tác xã.
2. Thời hạn xem xét, giải quyết đơn xin ra hợp tác xã … tháng (hoặc ngày).
3. Thủ tục xã viên xin ra hợp tác xã:
a) Xã viên làm đơn xin ra hợp tác xã gửi Ban quản trị, trong đó nêu lý do xin ra hợp tác xã;
b) Xã viên xin ra hợp tác xã phải hoàn thành các nghĩa vụ đối với hợp tác xã trước khi ra hợp tác xã;
c) Ban quản trị hợp tác xã xem xét, lập hồ sơ, chủ động giải quyết việc tự nguyện xin ra hợp tác xã của xã viên và báo cáo kết quả giải quyết tại Đại hội xã viên gần nhất.
Điều 9. Chấm dứt tư cách của xã viên
1. Điều kiện chấm dứt tư cách của xã viên.
2. Thủ tục chấm dứt tư cách của xã viên:
a) Ban quản trị hợp tác xã xem xét, lập hồ sơ, chủ động giải quyết việc chấm dứt tư cách xã viên, trình hồ sơ và báo cáo kết quả giải quyết tại Đại hội xã viên gần nhất để thông qua;
b) Trường hợp chấm dứt tư cách xã viên theo hình thức khai trừ, Ban quản trị hợp tác xã lập hồ sơ khai trừ xã viên trình Đại hội xã viên gần nhất quyết định.
3. Giải quyết quyền lợi, nghĩa vụ đối với xã viên trong các trường hợp chấm dứt tư cách xã viên.
Điều 10. Nguyên tắc và đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ
Điều 11. Đại hội xã viên
1. Hình thức Đại hội xã viên.
2. Tiêu chuẩn đại biểu tham dự Đại hội đại biểu xã viên (nếu hợp tác xã tổ chức Đại hội đại biểu xã viên).
3. Thể thức bầu đại biểu tham dự Đại hội đại biểu xã viên (nếu hợp tác xã tổ chức Đại hội đại biểu xã viên).
4. Thủ tục tiến hành Đại hội xã viên.
5. Thể thức thông qua quyết định của Đại hội xã viên.
6. Nội dung của Đại hội xã viên.
Điều 12. Ban quản trị hợp tác xã
1. Số lượng thành viên Ban quản trị: … người.
2. Nhiệm kỳ của Ban quản trị: … năm.
3. Quy chế hoạt động của Ban quản trị.
4. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Ban quản trị.
5. Quyền và nhiệm vụ của Ban quản trị hợp tác xã.
Điều 13. Chủ nhiệm hợp tác xã, Trưởng Ban quản trị hợp tác xã
Điều 14. Ban kiểm soát hợp tác xã
1. Số lượng thành viên Ban kiểm soát: … người.
2. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát: … năm.
3. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Ban kiểm soát.
4. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát hợp tác xã.
CHƯƠNG 4: TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA HỢP TÁC XÃ
Điều 15. Vốn điều lệ của hợp tác xã
Vốn điều lệ hợp tác xã … đồng Việt Nam.
Điều 16. Vốn góp của xã viên
1. Mức vốn góp tối thiểu, tối đa của xã viên
2. Hình thức góp vốn của xã viên
3. Thời hạn góp vốn của xã viên… tháng.
4. Trả lại vốn góp cho xã viên:
a) Điều kiện trả lại vốn góp của xã viên:
b) Nghĩa vụ của xã viên khi được trả lại vốn góp.
c) Mức trả lại vốn góp của xã viên.
d) Hình thức trả lại vốn góp của xã viên.
đ) Thời hạn trả lại vốn góp của xã viên………. tháng (hoặc ngày).
Điều 17. Thẩm quyền và phương thức huy động vốn
1. Thẩm quyền huy động vốn:
a) Thẩm quyền của Đại hội xã viên;
b) Thẩm quyền của Ban quản trị hợp tác xã;
c) Thẩm quyền của Chủ nhiệm hợp tác xã.
2. Phương thức huy động vốn.
Điều 18. Nguyên tắc trả công
Điều 19. Trích lập các quỹ của hợp tác xã
1. Trích lập quỹ bắt buộc:
a) Quỹ phát triển sản xuất … % lợi nhuận sau thuế;
b) Quỹ dự phòng … % lợi nhuận sau thuế.
2. Trích lập các quỹ khác … % lợi nhuận sau thuế.
3. Mục đích, phương thức quản lý và sử dụng các quỹ (nếu được thành lập).
Điều 20. Xử lý lỗ
Điều 21. Chia lãi
1. Nguyên tắc chia lãi.
2. Chia lãi theo vốn góp của xã viên.
3. Chia lãi theo công sức đóng góp của xã viên:
a) Tỷ lệ trích lãi được chia cho công sức đóng góp của xã viên … %.
b) Phương thức chia lãi theo công sức đóng góp của xã viên:
4. Chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã:
a) Nguyên tắc chia lãi:
1. Mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã càng cao thì được chia lãi càng lớn.
2. Nguồn chia lãi được trích từ lãi dịch vụ của hợp tác xã cung cấp cho xã viên hoặc được trích từ tổng lợi nhuận sau thuế của hợp tác xã.)
b) Phương thức chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã.
Điều 22. Thể thức quản lý, sử dụng, bảo toàn và xử lý tài sản chung, vốn tích luỹ của hợp tác xã
CHƯƠNG 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Xử lý vi phạm Điều lệ hợp tác xã và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
1. Nguyên tắc xử lý vi phạm Điều lệ hợp tác xã.
2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
Điều 24. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ hợp tác xã
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ hợp tác xã … được Đại hội xã viên thông qua ngày … và có hiệu lực thi hành kể từ ngày hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Ban quản trị hợp tác xã xây dựng quy chế, nội quy về quản lý sử dụng tài sản của hợp tác xã; sử dụng lao động; khen thưởng; xử lý vi phạm trong hợp tác xã; chế độ làm việc của Ban quản trị, Trưởng Ban quản trị, Chủ nhiệm hợp tác xã và các chức danh khác trong hợp tác xã.
3. Mọi sửa đổi, bổ sung Điều lệ hợp tác xã … phải thông qua đại hội xã viên.
4. Tất cả các xã viên hợp tác xã … có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh các quy định của Điều lệ hợp tác xã.
5. Điều lệ hợp tác xã … là văn bản pháp lý của hợp tác xã được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh và toàn thể xã viên hợp tác xã.
TM. Ban quản trị Hợp tác xã
(Ký và ghi rõ họ tên)
2. Nội dung của điều lệ hợp tác xã bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 của Luật hợp tác xã năm 2023 có quy định về các nội dung cơ bản của điều lệ hợp tác xã. Theo đó, nội dung trong điều lệ hợp tác xã sẽ cần phải bao gồm các nội dung phù hợp với quy định của pháp luật hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:
– Tên và địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, biểu tượng của hợp tác xã;
– Ngành nghề kinh doanh của hợp tác xã phù hợp với quy định của pháp luật;
– Điều kiện và thủ tục kết nạp thành viên đối với hợp tác xã;
– Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên của hợp tác xã, thủ tục chấm dứt tư cách thành viên của hợp tác xã, điều kiện để chấm dứt tư cách thành viên của hợp tác xã;
– Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong hợp tác xã đó;
– Tổ chức quản trị hoạt động hợp tác xã, thẩm quyền của đại hội thành viên, nhiệm vụ và trách nhiệm quyền hạn của hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc trong hợp tác xã đó, ban kiểm soát đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc/kiểm soát viên đối với tổ chức quản trị rút gọn;
– Số lượng người đại diện theo pháp luật, chức danh, quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật, phân chia quyền lợi và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp hợp tác xã có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
– Vốn điều lệ của hợp tác xã, vấn đề tăng hoặc giảm vốn điều lệ của hợp tác xã, số vốn góp tối thiểu của hợp tác xã, số bốn quả tối đa của hợp tác xã, hình thức góp vốn, thời hạn góp vốn, định giá tài sản để góp vốn, trả lại tài sản một phần hoặc hoàn trả lại toàn bộ tài sản của các thành viên chính thức hoặc các thành viên liên kết thực hiện hoạt động góp vốn;
– Chi phí thành viên trong trường hợp hợp tác xã có sự hiện diện của các thành viên liên kết không góp vốn;
– Hình thức tổ chức đại hội thành viên, cách thức biểu quyết khi tiến hành quản lý đại hội thành viên, cách thức bầu đại biểu tham dự đại hội thành viên, biểu quyết tại đại hội thành viên trong trường hợp đại hội thành viên tổ chức theo hình thức đại hội đại biểu.,
– Giá trị giao dịch nội bộ tối thiểu trong hợp tác xã, vấn đề đầu tư và góp vốn thành lập doanh nghiệp, mua cổ phần, liên doanh hoặc liên kết với các tổ chức kinh tế khác;
– Thành lập quỹ trong hợp tác xã, phương thức phân phối thu nhập của hợp tác xã, quản lý tài chính và xử lý tài sản góp vốn, quỹ và các khoản lỗ của hợp tác xã;
– Nguyên tắc trả thù lao cho những người làm việc trong hợp tác xã, tiền lương và tiền công của thành viên, tiền thưởng của thành viên, các chế độ khác của thành viên trong hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc, thành viên trong ban kiểm soát, kiểm sát viên và những người lao động trong hợp tác xã;
– Trình tự cấp lại, cấp, thu hồi hoặc cấp đổi đối với giấy chứng nhận phần bốn góp vào hợp tác xã;
– Trình tự và thủ tục sửa đổi điều lệ, bổ sung điều lệ, các biện pháp xử lý đối với các thành viên hợp tác xã nợ quá hạn, xử lý đối với hành vi vi phạm điều lệ và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ trong hợp tác xã.
Theo đó thì có thể nói, theo điều luật phân tích nêu trên, điều lệ của hợp tác xã sẽ không được trái với quy định của pháp luật hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, bao gồm 19 nội dung chủ yếu nêu trên.
3. Nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 43 của Luật hợp tác xã năm 2023 có quy định về nội dung trong giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã. Theo đó, giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã sẽ bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:
– Tên hợp tác xã, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, số điện thoại liên hệ của hợp tác xã;
– Ngành nghề kinh doanh hợp pháp của hợp tác xã, vốn điều lệ của hợp tác xã;
– Thông tin đăng ký thuế;
– Họ và tên, địa chỉ liên lạc, chữ ký, quốc tịch, mã số định danh cá nhân và các giấy tờ tùy thân khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã;
– Số lượng thành viên chính thức của hợp tác xã, thành viên liên kết góp vốn trong hợp tác xã, trong đó cần phải nêu rõ những thông tin cơ bản, nêu rõ thành viên nào là thành viên chính thức và thành viên nào là thành viên liên kết góp vốn.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 45/CP của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ mẫu hợp tác xã giao thông vận tải;
– Luật Hợp tác xã năm 2023.