Hoạt động thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé dựa trên cơ sở những trình tự và thủ tục do pháp luật quy định và các văn phòng đại diện, văn phòng bán vé phải tuân thủ. Trong đó thủ tục không thể thiếu đó chính là Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé là gì, Mục đích của mẫu đơn?
- 2 2. Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
- 4 4. Thủ tục theo quy định của pháp luật về cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
- 5 5. Quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài:
1. Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé là gì, Mục đích của mẫu đơn?
Căn cứ khoản 2 điều 44
Theo đó văn phòng đại diện, văn phòng bán vé phải có đầy đủ các điều kiện và thành lập dựa trên các trình tự và thủ tục quy định của pháp luật Việt Nam.
Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé là mẫu đơn được lập ra để đề nghị về việc cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé. Mẫu nêu rõ nội dung đề nghị, thông tin văn phòng đại diện, văn phòng bán vé…
2. Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……., ngày…. tháng….. năm…….
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có):…….
Quốc tịch của hãng hàng không:……..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)…………….
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:………
Do:…………. cấp ngày…… tháng…… năm….. tại……….
Lĩnh vực hoạt động chính:…………..
Vốn điều lệ:………..
Số tài khoản:……….. Tại Ngân hàng:…….
Điện thoại:………………….. Fax:…………… Email:……………. Website (nếu có)…………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:……..
Chức vụ:………..
Quốc tịch:………..
Tóm tắt quá trình hoạt động của hãng hàng không…………..
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé:………..
Tên viết tắt (nếu có):…………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……….
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé:
Họ và tên:…………. Giới tính:………..
Quốc tịch:………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:……….
Do:…………. cấp ngày….. tháng….. năm tại………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
– Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
-………………….;
Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
– Soạn thảo đầy đủ các nội dung trong Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé
– Ghi đầy đủ Tài liệu gửi kèm
– Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
4. Thủ tục theo quy định của pháp luật về cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
Hãng hàng không nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ theo quy định của pháp luật
4.1. Điều kiện mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài:
Hãng hàng không nước ngoài được mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện đó là Thành lập và hoạt động theo pháp luật của quốc gia nơi đặt trụ sở chính của hãng và điều kiện không thể thiếu đó chính là Quyền kiểm soát pháp lý thuộc về quốc gia nơi đặt trụ sở chính của hãng theo quy định của pháp luật
4.2. Hồ sơ cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
Trong đó, hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ như sau:
– Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
– Bản sao Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các Giấy tờ có giá trị tương đương của hãng hàng không (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh);
– Bản sao Điều lệ hoạt động của hãng hàng không (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh);
– Bản sao các tài liệu xác nhận quyền sử dụng trụ sở nơi đặt Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé tại Việt Nam;
– Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh).
4.3. Thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư 81/2014/TT-BGTVT (tương ứng với Phụ lục VI tại Thông tư 21/2020/TT-BGTVT), trong trường hợp không cấp Giấy phép, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấp phép chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Thông tư 21/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/11/2020 và thay thế Thông tư 52/2018/TT-BGTVT ngày 15/10/2018.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé dựa trên quy định của pháp luật hiện hành
5. Quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài:
Tại Điều 124. Quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài VBHN Luật hàng không dân dụng Viêt Nam 2019 quy định:
1. Hoạt động đúng mục đích, phạm vi và thời hạn được quy định trong Giấy phép mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé.
2. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của văn phòng.
3. Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại văn phòng theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.
4. Mở tài khoản bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng hoạt động tại Việt Nam và chỉ sử dụng tài khoản này vào hoạt động của văn phòng.
5. Có con dấu mang tên văn phòng theo quy định của pháp luật Việt Nam về doanh nghiệp.
6. Văn phòng đại diện không được hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam, không được giao kết hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này; không được sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết của hãng, trừ trường hợp hợp đồng do văn phòng đại diện giao kết hoặc trưởng văn phòng đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của hãng.
7. Nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính, chế độ kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Báo cáo về hoạt động của văn phòng định kỳ hoặc theo yêu cầu với Bộ Giao thông vận tải.
Theo đó văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài có các quyền lợi theo quy định của pháp luật việt nam và theo đó cũng có các nghĩa vụ cần phải thực hiện khi hoạt động văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại việt nam như Nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính, Báo cáo về hoạt động của văn phòng định kỳ hoặc theo yêu cầu với Bộ Giao thông vận tải theo quy định và các thủ tục khác do pháp luật quy định. Nếu không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật đề ra.
Cơ sở pháp lý: VBHN Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2019.