Việc vận chuyển hành khách trong các trường hợp khác nhau phải lập thành hợp đồng theo quy định và trong một số trường hợp phải có danh sách hành khách xe hợp đồng kèm theo vậy làm Mẫu danh sách hành khách xe hợp đồng mới và chuẩn nhất như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu danh sách hành khách xe hợp đồng để làm gì?
Xe hợp đồng là xe ô tô được cho thuê khi đơn vị cho thuê không có tuyến cố định. Và dĩ nhiên khi đó trên xe sẽ có gắn biển hiệu xe hợp đồng để mọi người biết. Lưu ý khi thuê xe hợp đồng thì sẽ cần phải làm hợp đồng với chủ xe(công ty cho thuê xe), lái xe và hành khách phải thực hiện theo đúng quy định.
Mẫu danh sách hành khách xe hợp đồng là mẫu với các nội dung và thông tin về danh sách hành khách xe hợp đồng, với các thông tin đó thì các bên sẽ ký kết với nhau
Mục đích của Mẫu danh sách hành khách xe hợp đồng là để ký hợp đồng và thỏa thuận giữa các bên về trở hành khách như trong hợp đồng với các điều kiện được thỏa thuận đó.
Đối với việc nhận trở hành khách theo hợp đồng thì cần có giấy tờ xe hợp đồng cần mang theo, thì theo thông tư 63/2014 cũ thì chỉ cần bản chính/bản sao hợp đồng vận tải và danh sách các hành khách đã được xác nhận của đơn vị vận tải. Còn với quy định mới hiện nay NĐ 10/2020 thì yêu cầu cần có hợp đồng vận chuyển bằng văn bản đã được ký kết, danh sách các hành khách đã được xác nhận và trong trường hợp hợp đồng vận tải là điện tử thì tài xế phải trang bị thiết bị có thể truy cập vào nội dung của hợp đồng và thông tin danh sách hành khách kèm theo.
2. Mẫu danh sách hành khách xe hợp đồng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH XE HỢP ĐỒNG
– Căn cứ… (ghi rõ các văn bản pháp lý được áp dụng trong việc ký kết hợp đồng này)…
– Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên:
Hôm nay, ngày…tháng….năm….
Tại….. (địa điểm ký kết)
Chúng tôi gồm có:
Bên A (hành khách)
– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện hành khách):
– Địa chỉ ………
– Tài khoản số…….…. Mở tại ngân hàng……
– Đại diện là ông (bà)………….. Chức vụ……….
– Giấy uỷ quyền số:….. (nếu có)
Ngày…tháng…năm………………
Do……. Chức vụ….. ký…
Bên B (Chủ phương tiện)
– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan, đại diện chủ phương tiện)
– Địa chỉ………
– Điện thoại……
– Tài khoản số………..….. Mở tại ngân hàng……
– Đại diện là ông (bà)………… Chức vụ…………..
– Giấy uỷ quyền số………. (nếu có)
Ngày………tháng……….năm…………….
Do…………Chức vụ………… ký…………………
Hai bên thống nhất thỏa thuận nôi dung hơp đồng như sau:
Điều 1. Hành khách, hành lý vận chuyển
1. Số người……… Trọng lượng hành lý……..
2. Tính giá cước
Điều 2. Địa điểm nhận hành khách, giao khách
1. Bên B phải đến………..…đường, xã, phường……..……
nhận hành khách vào thời gian…..giờ…..ngày…..
2. Địa điểm, thời gian giao khách
Điều 3. Phương tiện vận chuyển hành khách
1. Bên A yêu cầu bên B vận chuyển số khách bằng phương tiện (xe ca, tàu thủy, máy bay, xích lô…) phải có khả năng cần thiết như:
– Tốc độ phải đạt…..km/giờ
– Có máy điều hòa, quạt, mái che…..
– Số lượng phương tiện là…….
2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận tải trong thời gian là……….
3. Bên B phải chuẩn bị đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận chuyển hành khách.
Điều 4. Nghĩa vụ của bên vận chuyển hành khách
1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình và cước phí hợp lý theo loại phương tiện của lộ trình đó; bảo đảm đủ chỗ ngồi cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
2. Bảo đảm thời gian xuất phát đã được quy định hoặc theo thỏa thuận.
3. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.
4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
5. Hoàn trả lại cho hành khách cước phí vận chuyển, nếu hành khách đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và trả lại về đúng thời hạn theo điều lệ vận chuyển do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Điều 5. Quyền của bên vận chuyển
1. Yêu cầu hành khách trả lại đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt qua mức quy định.
2. Từ chối chuyên chở hành khách khi xét thấy vi phạm Điều lệ vận chuyển.
Điều 6. Nghĩa vụ hành khách
1. Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người;
2. Có mặt tại địa điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận;
3. Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 7. Quyền của hành khách
1. Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị loại vé với lộ trình đã thỏa thuận;
2. Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
3. Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điẻm thỏa thuận;
4. Được nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp vì lý do hành chính đáng hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo thỏa thuận.
5. Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
Điều 8. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra.
2. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần tổng cước phí dự chi.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Nếu có vấn đề gì bất lợi các bên phải kịp thời
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết xong thì thống nhất sẽ khiếu nại tời
3. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… đến ngày….
Hợp đồng này được làm thành… bản, mỗi bên giữ… bản. Gửi cơ quan …bản
Bên A Kí và ghi rõ họ tên
Bên B ký và ghi rõ họ tên
3. Hướng dẫn soạn thảo Mẫu danh sách hành khách xe hợp đồng:
– Ghi các thông tin về hợp đồng và các hành khách vận chuyển của xe hợp đồng
– Danh sách hành khách xe Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày… đến ngày….
– Danh sách hanh khách xe Hợp đồng này được làm thành… bản, mỗi bên giữ… bản. Gửi cơ quan …bản
– Các bên trong hợp đồng ký và ghi rõ họ tên
4. Một số quy định của pháp luật về xe hợp đồng:
4.1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng:
Tại nghị định Số: 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Điều 7. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng quy định:
1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
a) Phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết các thông tin khác trên xe;
b) Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe; với kích thước tối thiểu của cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” là 06 x 20 cm;
c) Thực hiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Hợp đồng vận chuyển phải được đàm phán và ký kết trước khi thực hiện vận chuyển giữa đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng với người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe (bao gồm cả thuê người lái xe).
3. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và lái xe
a) Chỉ được ký hợp đồng vận chuyển với người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe (bao gồm cả thuê người lái xe); chỉ được đón, trả khách theo đúng địa điểm trong hợp đồng vận chuyển đã ký kết;
b) Không được gom khách, đón khách ngoài danh sách đính kèm theo hợp đồng đã ký do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp; không được xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe, không được bán vé hoặc thu tiền đối với từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức; không được ấn định hành trình, lịch trình cố định để phục vụ cho nhiều hành khách hoặc nhiều người thuê vận tải khác nhau;
c) Không được đón, trả khách thường xuyên lặp đi lặp lại hàng ngày tại trụ sở chính, trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc tại một địa điểm cố định khác do đơn vị kinh doanh vận tải thuê, hợp tác kinh doanh;
d) Trong thời gian một tháng, mỗi xe ô tô không được thực hiện quá 30% tổng số chuyến của xe đó có điểm đầu trùng lặp và điểm cuối trùng lặp, phạm vi trùng lặp được tính tại một địa điểm hoặc tại nhiều địa điểm nằm trên cùng một tuyến phố (một tuyến đường), ngõ (hẻm) trong đô thị; việc xác định điểm đầu, điểm cuối trùng lặp được thực hiện thông qua dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe và hợp đồng vận chuyển đã ký kết.
Như vậy, đối với các trường hợp Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng thì cần có hợp đồng và Hợp đồng vận chuyển phải được đàm phán và ký kết trước khi thực hiện vận chuyển giữa đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng với người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe, Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và lái xe phải thực hiện theo quy định của pháp luật về các điều trên
4.2. Hồ sơ kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng:
Tại Nghị định Số: 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định:
“4. Khi vận chuyển hành khách, ngoài các giấy tờ phải mang theo theo quy định của Luật giao thông đường bộ, lái xe còn phải thực hiện các quy định sau:
a) Mang theo hợp đồng vận chuyển bằng văn bản giấy của đơn vị kinh doanh vận tải đã ký kết (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này);
b) Mang theo danh sách hành khách có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tải (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này);
c) Trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp;
d) Lái xe không phải áp dụng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này trong trường hợp thực hiện hợp đồng vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới.
5. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng trước khi thực hiện vận chuyển hành khách phải cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của hợp đồng vận chuyển theo quy định tại khoản 2 (trừ điểm e, điểm g) Điều 15 của Nghị định này đến Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng văn bản hoặc qua thư điện tử (Email). Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng thực hiện cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của hợp đồng vận chuyển qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải.
6. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, lái xe vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc
a) Trước khi thực hiện hợp đồng, đơn vị kinh doanh vận tải phải thực hiện việc
b) Vận chuyển đúng đối tượng (học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc) và không phải thực hiện các nội dung được quy định tại điểm c, điểm d khoản 3, điểm b, điểm c khoản 4 và khoản 5 Điều này.
7. Ngoài hoạt động cấp cứu người, phục vụ các nhiệm vụ khẩn cấp như thiên tai, địch họa theo yêu cầu của lực lượng chức năng, xe ô tô vận chuyển hành khách theo hợp đồng không được đón, trả khách ngoài các địa điểm ghi trong hợp đồng.
8. Sở Giao thông vận tải thông báo danh sách các xe được cấp phù hiệu xe hợp đồng đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để phối hợp quản lý”
Như vậy, khi vận tải hành khách theo hợp đồng thì cần tuân thủ về thủ tục và khi thực hiện vận tải phái xuất trình được các giấy tờ hợp lệ theo quy đinh đê chúng minh trong một số trường hợp khác nhau như Khi vận chuyển hành khách, ngoài các giấy tờ phải mang theo theo quy định của Luật giao thông đường bộ, Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, lái xe vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc theo quy định như trên
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu danh sách hành khách xe hợp đồng mới và chuẩn nhất và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý:
Nghị định Số: 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô