Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được hiểu là định mức về giới hạn của đặc tính kĩ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm và hàng hóa dịch vụ. Vậy Muốn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì cần thực hiện Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để được xem xét.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là gì?
Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là mẫu với các thông tin và nội dung để đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan có liên quan tổ chức xây dựng,
Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là mẫu đơn được lập ra để ghi chép về việc đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Mẫu nêu rõ nội dung đăng ký, thông tin kế hoạch xây dựng… Mẫu được ban hành theo Thông tư 13/2019/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (QCVN)
NĂM: ………
Tên đơn vị (cơ quan, tổ chức), cá nhân đăng ký kế hoạch xây dựng QCVN:
TT | Chuyên ngành/Lĩnh vực/Đối tượng QCVN | Tên QCVN | Loại QCVN(b) | Tổ chức biên soạn xây dựng dự thảo QCVN(c) | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | |||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | NSNN | Nguồn khác | |||||
1.1 | Lĩnh vực (a)… | ||||||||
1.1.1 | ……… | ||||||||
………. | |||||||||
1.2 | Lĩnh vực… | ||||||||
1.2.1 | ……… | ||||||||
……… |
Ghi chú:
– (a) Lĩnh vực: lĩnh vực theo chức năng nhiệm vụ của Bộ. Ví dụ ghi “Bưu chính”, “Viễn thông ”, “Công nghệ thông tin”, “An toàn thông tin”.
– (b) Loại QCVN: ghi “Quy chuẩn kỹ thuật chung”, “Quy chuẩn kỹ thuật an toàn”, “Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình”, “Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ”, “Quy chuẩn kỹ thuật khác”.
– (c) Tổ chức biên soạn: ghi tên đơn vị (cơ quan, tổ chức) dự kiến giao chủ trì xây dựng dự thảo QCVN (hoặc để trống nếu chưa xác định).
– Đơn vị (cơ quan, tổ chức) đăng ký kế hoạch xây dựng QCVN phải gửi kèm Dự án xây dựng QCVN theo mẫu tại Phụ lục II.
3. Hướng dẫn làm Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Lưu ý:
– (a) Lĩnh vực: lĩnh vực theo chức năng nhiệm vụ của Bộ. Ví dụ ghi “Bưu chính”, “Viễn thông ”, “Công nghệ thông tin”, “An toàn thông tin”.
– (b) Loại QCVN: ghi “Quy chuẩn kỹ thuật chung”, “Quy chuẩn kỹ thuật an toàn”, “Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình”, “Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ”, “Quy chuẩn kỹ thuật khác”.
– (c) Tổ chức biên soạn: ghi tên đơn vị (cơ quan, tổ chức) dự kiến giao chủ trì xây dựng dự thảo QCVN (hoặc để trống nếu chưa xác định).
– Đơn vị (cơ quan, tổ chức) đăng ký kế hoạch xây dựng QCVN phải gửi kèm Dự án xây dựng QCVN theo mẫu tại Phụ lục II.
4. Một số quy định của pháp luật về kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
4.1. Nguyên tắc xác định đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Tai Thông tư 13/2019/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Điều 5. Nguyên tắc xác định đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định:
Các sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống, dịch vụ, quá trình là đối tượng QCVN phải đảm bảo các nguyên tắc dưới đây:
1. Có phạm vi rộng, liên quan đến nhiều tổ chức, cá nhân; có liên quan đến an toàn, sức khỏe con người; an toàn, vệ sinh lao động; môi trường; quyền và lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan.
2. Có khả năng gây mất an toàn cho con người và môi trường trong quá trình lắp đặt, khai thác, sử dụng.
3. Có khả năng gây ảnh hưởng có hại tới sản phẩm, thiết bị, mạng, hệ thống khác trong quá trình khai thác, sử dụng, qua đó gián tiếp gây ảnh hưởng có hại tới con người, môi trường, trật tự an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh.
4. Có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động liên thông giữa thiết bị của người sử dụng với thiết bị, mạng, hệ thống của nhà khai thác, cung cấp dịch vụ và giữa thiết bị, mạng, hệ thống của các nhà khai thác, cung cấp dịch vụ khác nhau, các cơ quan nhà nước.
5. Cần được quy định các đặc tính kỹ thuật, yêu cầu chất lượng để đảm bảo sự phát triển bền vững của toàn bộ mạng, hệ thống hoặc các mục tiêu công ích.
6. Cần phải quy định về yêu cầu chất lượng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sử dụng dịch vụ.
7. Cần phải đáp ứng các yêu cầu đặc biệt khác phục vụ mục tiêu quản lý trong từng thời kỳ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4.2. Trình tự và thủ tục đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Bước 1: Thành lập Ban soạn thảo.
Để thành lập ban soạn thảo cần chú ý những vấn đề như sau:
– Căn cứ vào kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh, thành phố trực thuộc TW và
– Ban soạn thảo sẽ kết thúc nhiệm vụ và giải thể khi UBND tỉnh ký quyết định ban hành quy chế kĩ thuật địa phương của tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Ban soạn thảo gồm có Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Tổ thư ký và các thành viên. Trưởng ban là thủ trưởng cơ quan chủ trì, Phó Trưởng ban và Tổ thư ký do Trưởng ban đề xuất, trong Tổ thư ký có một thành viên thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, các thành viên của ban do lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan đề xuất.
Bước 2: Biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh.
Ban soạn thảo thực hiện việc biên soạn dự thảo quy chuẩn địa phương của tỉnh theo trình tự như sau:
Thứ nhất, chuẩn bị việc biên soạn dự thảo:
– Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
– Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
– Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
– Chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết việc triển khai dự án xây dựng kèm theo khung nội dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
– Các công việc khác có liên quan.
Thứ hai, triển khai việc biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh:
– Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất và viết thuyết minh cho dự thảo;
– Ban soạn thảo tổ chức các hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến của các chuyên gia có liên quan đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
– Ban soạn thảo nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo và trình các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét.
Bước 3: Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh.
– Ban soạn thảo gửi dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến và gửi đến Phòng
– Đồng thời, gửi thông báo về việc lấy ý kiến dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì.
– Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất sáu mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo lấy ý kiến. Trong trường hợp cấp thiết, thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
– Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh và lập hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh theo quy định.
– Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh đến Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để xem xét, cho ý kiến.
– Trường hợp đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ, hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh phải được chuyển đến cơ quan thuộc Chính phủ tương ứng để tổ chức xem xét, cho ý kiến.
Bước 4: Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh.
Việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh được thực hiện như sau:
Thứ nhất, sau khi nhận được ý kiến đồng ý với việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bằng văn bản, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
Thứ hai, trường hợp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có ý kiến không đồng ý với việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh, Ban soạn thảo tổ chức nghiên cứu, xem xét các ý kiến không nhất trí để xử lý, hoàn chỉnh dự thảo, lập lại hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh và gửi lấy ý kiến của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chi tiết nhất va các thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý:
Thông tư 13/2019/TT-BTTTT quy định hoạt động xây dưng quy chuẩn kĩ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý của bộ thông tin và truyền thông