Để tiến hành việc hoàn trả các khoản thu ngân sách cần có lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước gửi tới Kho bạc nhà nước. Vậy, lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước là gì?
Các khoản thu ngân sách nhà nước được hiểu là những khoản tiền phải nộp vào quỹ ngân sách nhà nước theo dự toán ngân sách nhà nước theo định kỳ hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật. Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước là mẫu văn bản gửi tới Kho bạc nhà nước, quyết định việc hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước cho các cá nhân, tổ chức.
Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước được ban hành kèm theo Thông tư 19/2020/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước. Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước được sử dụng để gửi tới Kho bạc nhà nước nhằm thực hiện việc hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước cho các cá nhân, tổ chức trong trường hợp thu không đúng chính sách, chế độ hay người đã nộp ngân sách nhà nước được miễn giảm, hoàn thuế theo quy định của pháp luật,…
2. Mẫu Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước:
CƠ QUAN CẤP TRÊN…
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH HOÀN TRẢ…
LỆNH HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định về việc hoàn thuế số: …………………. ngày: ……
của cơ quan quản lý thu ………………. Mã CQ thu: ………
Đề nghị KBNN A (nơi trực tiếp hoàn trả): ………….. Tỉnh, Tp ……………
Hoàn trả cho: ………….. Mã số thuế: ……
Địa chỉ: ……………. Quận/Huyện …………… Tỉnh/Thành phố ……
Hình thức hoàn trả bằng: Tiền mặt □ Chuyển khoản □
Tên tổ chức/người nhận tiền: ………
Chuyển tiền vào tài khoản số ………. Tại Ngân hàng (KBNN) (B): …………….
(hoặc) trả tiền mặt cho: …………. Số CMND/HC: ………… Cấp ngày: …….. Nơi cấp: …………
Lý do hoàn trả: ………………
Chi tiết nội dung khoản hoàn trả.
STT | Nội dung khoản nộp NSNN/Chi hoàn thuế/ Trả lãi (nếu có) | Mã NDKT | Mã chương | Mã ĐBHC | KBNN nơi thu NSNN | Năm NS | Số tiền đã nộp | Số tiền được quyết định hoàn trả |
Tổng cộng |
Tổng số tiền hoàn trả ghi bằng chữ: ..…………
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi họ tên)
Ngày … tháng …. năm ………..
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, ghi họ tên, đóng dấu)
PHẦN KBNN HẠCH TOÁN HOÀN TRẢ
1. Hạch toán phần hoàn trả: Niên độ hạch toán hoàn trả …………. – Giảm thu NSNN □ – Chi NSNN □ Mã NDKT ……. Mã ngành KT ……………… | Mã nguồn NSNN | Định khoản | Mã ĐBHC | Số tiền | |
Nợ TK | Có TK | ||||
2. Hạch toán báo Nợ KB hoàn trả (nếu có) KBNN ……………… Mã KBNN:……………. | |||||
NGƯỜI NHẬN TIỀN
Ngày … tháng … năm …
(Ký, ghi họ tên)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HOÀN TRẢ (A)
Ngày … tháng … năm ….
THỦ QUỸ
(Ký, ghi họ tên)
KẾ TOÁN
(Ký, ghi họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi họ tên)
NGÂN HÀNG (KHO BẠC NHÀ NƯỚC) B
Ngày … tháng … năm ….
KẾ TOÁN
(Ký, ghi họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước:
Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước phải đảm bảo đầy đủ, chính xác nội dung theo quy định của pháp luật.
– Phần mở đầu
+ Tên cơ quan cấp trên và cơ quan quyết định hoàn trả
+ Tên biểu mẫu: “LỆNH HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC” viết bằng chữ in hoa, in đậm
– Nội dung chính
+ Căn cứ Quyết định về việc hoàn thuế
+ Kho Bạc nhà nước tại tỉnh. thành phố… nơi trực tiếp hoàn trả
+ Hoàn trả cho (tên doanh nghiệp), ghi rõ mã số thuế của doanh nghiệp, địa chỉ doanh nghiệp (quận/ huyện, tỉnh/ thành phố…)
+ Nêu rõ hình thức hoàn trả: tiền mặt hoặc chuyển khoản
+ Nêu rõ lý do hoàn trả:
+ Liệt kê đầy đủ nội dung các khoản hoàn trả: Nội dung khoản nộp ngân sách nhà nước/ Chi hoàn thuế giá trị gia tăng; Mã NDKT;
+ Tổng số tiền được hoàn trả ghi bằng chữ
+ Chữ ký, xác nhận của Người lập; Chữ ký, xác nhận của Thủ trưởng
+ Phần Kho bạc nhà nước hạch toán hoàn trả phải ghi đầy đủ nội dung về: Hạch toán phần hoàn trả (Niên độ hạch toán hoàn trả; Mã chương Mã ngành KT…) và Hạch toán báo Nợ KB hoàn trả (nếu có)
– Phần cuối
+ Chữ ký xác nhận của người nhận tiền
+ Chữ ký xác nhận của cán bộ Kho bạc nhà nước: Thủ quỹ; Kế toán; Kế toán trưởng; Giám đốc
+ Chữ ký xác nhận của nhân viên ngân hàng: Kế toán; Kế toán trưởng
4. Quy định của pháp luật liên quan về hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước:
4.1. Các trường hợp hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước:
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 328/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khaonr thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước thì việc hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
– Thu không đúng chính sách, chế độ.
– Cơ chế, chính sách thu có thay đổi.
– Người nộp ngân sách nhà nước được miễn, giảm, hoàn thuế theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Các khoản hoàn trả theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
– Người nộp ngân sách nhà nước có số tiền thuế, tiền phạt và thu khác đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền phạt và thu khác phải nộp đối với từng loại thuế.
Như vậy, Kho bạc nhà nước có trách nhiệm hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách đối với các khoản thu ngân sách không đúng với chính sách, chế độ của nhà nước hay trong trường hợp chính sách thu của nhà nước có thay đổi hoặc trong trường hợp người nộp ngân sách nhà nước đã tiến hành nộp nhưng được miễn, giảm, hoàn thuế theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,…
4.2. Thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước:
– Trình tự thực hiện
+ Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt tại KBNN:
KBNN nhận lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
Cá nhân mang theo chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và
KBNN kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước; đối chiếu với các thông tin trên chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và
+ Trường hợp hoàn trả theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt:
KBNN nhận lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
KBNN kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước; thực hiện hạch toán hoàn trả, hạch toán bù trừ thu ngân sách nhà nước và chuyển tiền hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước vào tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước theo thông tin do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
– Cách thức thực hiện
Người được hoàn trả hoặc người được ủy quyền làm thủ tục nhận tiền hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt trực tiếp tại trụ sở KBNN hoặc ngân hàng nơi KBNN thực hiện hoàn trả mở tài khoản thanh toán hoặc nhận tiền hoàn trả thông qua tài khoản của người được hoàn trả theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
– Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ:
Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt trực tiếp tại KBNN cho cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng xuất trình tại KBNN khi làm thủ tục; bản chính hoặc bản sao y bản chính giấy ủy quyền nhận tiền hoàn trả của người được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp ủy quyền).
Trường hợp hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả: KBNN thực hiện hoàn trả vào tài khoản của người được hoàn trả theo lệnh hoàn trả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả; người được hoàn trả không phải gửi hồ sơ đến KBNN.
+ Số lượng hồ sơ: Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại mục (4.1) phần 4 thủ tục này là 01 bản (bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng Chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng xuất trình tại KBNN khi làm thủ tục là 01 bản gốc.
– Thời hạn giải quyết
+ Đối với khoản hoàn trả bằng tiền mặt tại KBNN: Chậm nhất 30 phút, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước và lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước.
+ Đối với khoản hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận được lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước bảo đảm hợp lệ, hợp pháp.
– Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước.
– Cơ quan giải quyết KBNN (TW, cấp tỉnh, cấp huyện).
– Kết quả thực hiện
+ Đối với khoản hoàn trả bằng tiền mặt tại KBNN: Chứng từ hoàn trả thu ngân sách nhà nước của KBNN có chữ ký xác nhận đã nhận đủ tiền của người nhận tiền.
+ Đối với khoản hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả: KBNN hoặc ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo Có cho tổ chức, cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước.